ĐIỀU TRA QUẦN THỂ VƯỢN ĐEN MÁ HUNG TRUNG BỘ (Nomascus annamensis) VÀ HIỆN TRẠNG BẢO TỒN TẠI VƯỜN QUỐC GIA KON KA KINH, TỈNH GIA LAI


Các tác giả

  • Nguyễn Ái Tâm Hội động vật học Frankfurt tại Việt Nam
  • Hà Thăng Long Hội động vật học Frankfurt tại Việt Nam
  • Nguyễn Thị Kim Yến Hội động vật học Frankfurt tại Việt Nam
  • Lâm Văn Tịnh Vườn quốc gia Kon Ka Kinh,
  • Nguyễn Hoàng Lâm Vườn quốc gia Kon Ka Kinh,
  • Bùi Văn Tuấn Trung tâm GreenViet.
  • Trần Ngọc Toàn Trung tâm GreenViet.

Từ khóa:

Mật độ quần thể vượn,, phân bố vượn,, Vượn đen má hung trung bộ (Nomascus annamensis), Vườn quốc gia Kon Ka Kinh

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm mục đích điều tra hiện trạng quần thể Vượn đen má hung trung bộ (Nomascus annamensis) tại Vườn quốc gia Kon Ka Kinh và đề xuất giải pháp bảo tồn quần thể này. Dữ liệu thu thập trong thời gian từ 16/11/2016 - 31/12/ 2016, tại 21 điểm khảo sát, sử dụng phương pháp phỏng vấn cộng đồng, khảo sát theo điểm và thu âm tiếng hót của vượn. Kết quả đã thu âm được tiếng hót của 11 đàn vượn tại 10 điểm nghe. Mật độ vượn tại Vườn quốc gia Kon Ka Kinh trong đợt khảo sát này ước tính 0.112 (đàn/km2). Các khu vực ghi nhận sự phân bố của vượn tại tiểu khu 18, 68, 74, 79, 91, 92, 95, 104, 105, 110, 414, 433... Vượn đen má hung Kon Ka Kinh đang đối mặt với mối nguy hại từ việc mất môi trường sống
và nạn săn bắn trái phép. Cần bảo vệ nghiêm ngặt sinh cảnh sống của Vượn trong và khu vực giáp ranh VQG, kiểm soát hoạt động sở hữu súng trái phép tại khu vực vùng đệm. Với chương trình giám sát Vượn, có thể sử dụng dữ liệu tại các điểm nghe trong nghiên cứu làm cơ sở dữ liệu cho hoạt động giám sát của kiểm lâm Vườn quốc gia

Tài liệu tham khảo

1. Brockelman WY and Srikosamatara S, 1993. Estimating density of gibbon groups by use of the loud songs. American Journal of Primatology 29:93 - 108.

2. Hoàng Văn Chương, Hà Thăng Long, Trần Thị Kim Ly, Nguyễn Thị Kim Yến, 2015. Nghiên cứu nhận thức và tác động của cộng đồng bản địa đến loài Voọc Chà vá chân xám ( Pygathrix cinerea) ở Vườn quốc gia Kon Ka

Kinh, tỉnh Gia Lai. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp 4: 4063 - 4071

3. Nguyen Manh Ha, 2005. Status of White-cheeked gibbon (Nomascus leucogenys) in North Central Vietnam. CRES, Hanoi University.

4. Ha Thang Long, Nguyen Ai Tam, Ho Tien Minh, Nguyen Thi Tinh and Bui Van Tuan, 2011. Survey of the northern buff-cheeked crested gibbon (Nomascus annamensis) in Kon Ka Kinh National Park, Gia Lai province,

Vietnam, Fauna & Flora International / Conservation International, Hanoi, Vietnam.

5. Hội động vật học Frankfurt, Vườn quốc gia Kon Ka Kinh, 2014. Vườn quốc gia Kon Ka Kinh Vùng đa dạng sinh học quan trọng của Tây Nguyên, NXB Nông nghiệp.

6. Kenyon MA, 2007. The ecology of the golden-cheeked gibbon (Nomascus gabriellae) in Cat Tien National Park, Vietnam. PhD Dissertation, University of Cambridge, Cambridge.

7. Rawson B.M, Paul Insua-Cao, Nguyen Manh Ha, Van Ngoc Thinh, Hoang Minh Duc, Simon Mahood, Thomas Geissmann and Christian Roos, 2011. The conservation status of Gibbon in Vietnam, Fauna & Flora

International Vietnam Programme, Printed in Hanoi by: Phu Sy Printing.

8. Rawson B, Clements T, Nut Meng Hor, 2009. Status and conservation of yellow-cheeked crested gibbons (Nomascus gabriellae) in the Seima Biodiversity Conservation Area, Mondulkiri Province, Cambodia. In: Lappan S. and Whitaker DM The Gibbons: New perspectives on small ape socioecology and population biology (Eds), Springer, New York, p387 - 408.

9. Traeholt C., Roth Bunthoeun, Rawson B.M, Mon Samuth, Chea Virak, Sok Vuthin, 2005. Status review of pileated gibbon, Hylobates pileatus and yellow-cheeked crested gibbon, Nomascus gabriellae, in Cambodia,

Fauna & Flora International.

10. Van Ngoc Thinh, A. R. Mootnick, Vu Ngoc Thanh, T. Nadler, and C. Roos., 2010(a). A new species of crested gibbon, from the Central Annamite Mountain Range. Vietnamese Journal of Primatology 4:1 - 12.

11. Van Ngoc Thinh, T. Nadler, C. Roos, K. Hammerschmidt, 2010(b). Taxon-specific vocal characteristics of crested gibbons (Nomascus spp.), Pages 121 - 132 in T. Nadler, B. M. Rawson, and Van Ngoc Thinh, editors.

Conservation of primates in Indochina. Frankfurt Zoological Society and Conservation International, Hanoi,

Vietnam.

12. Vu Tien Thinh & Dong Thanh Hai. 2012. Estimation of northern buff-cheeked crested gibbon population size in Kon Chu Rang Nature Reserve: A new method using weighted correction factor. Proceedings of the 1st National Scientific Conference on Biological Research and Teaching in Vietnam; pp 289 - 298. Hanoi National University of Education.

13. Vườn quốc gia Kon Ka Kinh, 2012. Báo cáo kết quả điều tra bổ sung, đánh giá tính đa dạng sinh học ở VQG Kon Ka Kinh thuộc dự án “Điều tra đa dạng sinh học, xây dựng danh lục và tiêu bản động vật, thực vật rừng, thủy sinh vật ở Vườn quốc gia Kon Ka Kinh”.

Tải xuống

Đã xuất bản

23-02-2024

Số lượt xem tóm tắt

18

PDF Tải xuống

6

Cách trích dẫn

[1]
Tâm, N. Ái, Long , H.T., Yến, N.T.K., Tịnh, L.V., Lâm , N.H., Tuấn , B.V. và Toàn, T.N. 2024. ĐIỀU TRA QUẦN THỂ VƯỢN ĐEN MÁ HUNG TRUNG BỘ (Nomascus annamensis) VÀ HIỆN TRẠNG BẢO TỒN TẠI VƯỜN QUỐC GIA KON KA KINH, TỈNH GIA LAI. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 1 (tháng 2 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả