Research on the application of biological products that quickly decompose combustible materials under the pine forests canopy in Soc Son, Ha Noi and Hoang Bo, Quang Ninh

Authors

  • Vu Van Dinh Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Nguyen Thi Loan Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Le Thanh Cong Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Tran Nhat Tan Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Pham Van Nhat Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

Keywords:

Biological products, pine forest fire prevention, combustible materials

Abstract

As of December 31, 2020, the total forest area of the country is 14,677,215
hectares, of which natural forests are 10,279,185 hectares, and planted
forests are 4,398,030 hectares. In the period from 2015 to December 2020,
a total of 1,928 forest fires occurred, the area of forest fires rea ched 8,631
hectares. Using biological products in forest fire prevention is being
considered as an effective, low-cost and most environmentally friendly
solution. The ability to decompose combustible materials under the canopy
of pine forests in Soc Son, Hanoi and Hoanh Bo, Quang Ninh by biological
products after 5 months reached from 66.76 - 73.65%, the moisture content
of combustible materials increased from 6.38 - 12.66%. Using inoculants
with a rate of 0.5% compared to the volume of combustible material and
the period from February to May brings the best effect.

References

1. Babjeva I.P., Gorin S.E., 1975. Lipomyces anomalus sp.nov, Antonie Van Leeuwenhoek, 41 (2) P.185 - 191.

2. Boberg, J. B., Ihrmark, K., & Lindahl, B. D., 2011. Decomposing capacity of fungi commonly detected in Pinus sylvestris needle litter, Fungal Ecology, 4(1), 110 - 114

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2021. Quyết định số 1558/QĐ - BNN -TCLN ngày 13/4/2021.

4. Bế Minh Châu, 2001. “Xác định những nhân tố khí tượng chủ yếu ảnh hưởng tới độ ẩm vật liệu cháy dưới rừng Thông nhựa bằng phương pháp hệ số đường ảnh hưởng tại Nam Đàn - Nghệ An”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (2), tr 26 - 27.

5. Tăng Thị Chính, Đặng Thị Mai Anh, Phùng Đức Hiếu, Nguyễn Thị Hòa, Vũ Lê Minh, Nguyễn Minh Thư, 2014. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lý rác thải sinh hoạt thành phân hữu cơ vi sinh. Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức khỏe và Môi trường lao động, số 4, 5, 6.

6. Djarwanto, Tachibana S, 2009. Screening of fungi capable of degrading lignocellulose from plantation forests. Pakistan journal of biological sciences: PJBS 12:669 - 675

7. Vũ Văn Định, Nguyễn Thị Loan, Lê Thành Công, Phạm Văn Nhật Trần Nhật Tân, Lê Thị Xuân, Nguyễn Thị Tuyên, Hoàng Văn Dương, 2020. Phân lập tuyển chọn vi khuẩn phân giải cellulose dưới tán rừng thông ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kỳ 1, tháng 7.

8. Ja’afaru, M. I., 2013. Screening of fungi isolated from environmental samples for xylanase and cellulase production, International Scholarly Research Notices.

9. Nguyễn Thu Hà, 2012. Nghiên cứu phát triển các giải pháp sinh học nhằm cải tạo đất bạc màu. Báo cáo tổng kết đề tài KHCN.

10. Nguyễn Kiều Băng Tâm, 2009. Nghiên cứu ứng ứng dụng chế phẩm nấm men Lipomyces sinh màng nhầy nhằm giữ ẩm và cải thiện một số tính chất đất dốc tại Mê Linh, Vĩnh Phúc. Luận án tiến sỹ thổ nhưỡng học. Chuyên ngành đất và dinh dưỡng. Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam.

11. Vương Thị Hà, Trần Thị Trang, Vương văn Quỳnh, 2016. Năng suất lá rụng dưới rừng Thông mã vĩ tại Trung tâm phát triển lâm nghiệp Hà Nội, TP Hà Nội. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, số 6.

12. Liu X, Feng F, He X, Song F, 2017. The effect of ectomycorrhizal fungi on litter decomposition and phosphorus availability to Pinus koraiensis. Int. J. Agric. Biol 19:1019 - 1024

13. Lưu Hồng Mẫn, Vũ Tiến Khang, Nguyễn Ngọc Hà, 2006. Ứng dụng chế phẩm sinh học (nấm Tritroderma) để sản xuất phân rơm rạ hữu cơ và cải thiện độ phì nhiêu của đất canh tác lúa.

14. Muhammad Bachruddin, 081624153015, 2019. pengaruh probiotik Lactobacillus caseii FNCC 0090 terhadap profil hematologi, kelangsungan hidup, feed conversion ratio, dan berat badan lele dumbo (Clarias gariepin us) yang diinfeksi Aeromonas hydrophila. Thesis thesis, Universitas Airlangga.

15. Muhammad Bachruddin, M Sholichah, S Istiqomah và A Supriyanto, 2019. Liều lượng vi sinh để tối ưu năng suất nuôi tôm. Đại học Airlangga Indonesia.

16. Sari, S. L. A., Setyaningsih, R., & Wibowo, N. F. A., 2017. Isolation and screening of cellulolytic fungi from Salacca zalacca leaf litter, Biodiversitas Journal of Biological Diversity, 18(3), 1282 - 1288.

17. Song F, Tian X, Fan X, He X, 2010. Decomposing ability of filamentous fungi on litter is involved in a subtropical mixed forest. Mycologia 102:20 - 26.

18. Tống Kim Thuần, Đặng Thị Mai, Trần Thanh Thủy, 2003. Nghiên cứu vi khuẩn sinh màng nhầy polysaccarit để sản xuất chế phẩm vi sinh giữ ẩm cho đất phục vụ phủ xanh đất trồng đồi núi trọ c. Báo cáo Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn quốc lần thứ 2, Hà Nội 12, tr384 - 387.

19. Trần Thị Huế, 2016. Nghiên cứu chuyển giao quy trình xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp bằng chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulose tại Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình thành nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh. Viện Thổ nhưỡng Nông hóa.

20. Võ Văn Vinh, 2012. Ứng dụng chế phẩm men ủ vi sinh vật - Compost Maker sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ vỏ cà phê và các phế phẩm nông nghiệp. Tạp chí Khoa học Công nghệ và Môi trường, số 2.

Published

04-04-2024

How to Cite

[1]
Dinh, V.V. et al. 2024. Research on the application of biological products that quickly decompose combustible materials under the pine forests canopy in Soc Son, Ha Noi and Hoang Bo, Quang Ninh. VIETNAM JOURNAL OF FOREST SCIENCE. 5 (Apr. 2024).

Issue

Section

Articles

Most read articles by the same author(s)

Similar Articles

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 > >> 

You may also start an advanced similarity search for this article.