CHỈ SỐ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỐI VỚI RỪNG KÍN THƯỜNG XANH ẨM NHIỆT ĐỚI Ở KHU VỰC MÃ ĐÀ TỈNH ĐỒNG NAI
Các tác giả
Từ khóa:
Rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới,, rừng thứ sinh, đa dạng loài cây gỗTài liệu tham khảo
1. Baur, G.N., 1962. Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa. Vương Tấn Nhị dịch, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1976, 599 trang.
2. Buongiorno, J., Dahir, S., Lu, H. & Lin, C., 1994. Tree size diversity and economic returns in uneven-aged forest stands'. Forest Science, vol. 40, No. 1, pp. 83-103.
3. Cintrón, G.; Schaeffer-Novelli, Y., 1984. Methods for studying mangrove structure, In: Snedaker, S.C. (Ed.). The mangrove ecosystem: research methods. Monographs on Oceanographic Methodology, 8. UNESCO: Paris. ISBN 978-9231021817. xv, 251 pp
4. Gove, J.H., Patil, G.P. & Taillie, C., 1995. A mathematical programming model for maintaining structural diversity in uneven-aged forest stands with implications to other formulations', Ecological Modelling, vol. 79, pp. 11-19.
5. Lê Văn Mính, 1986. Báo cáo tóm tắt các đặc tính sinh thái của họ Sao - Dầu ở Đông Nam Bộ. Tập san khoa học kỹ thuật lâm nghiệp phía Nam, số 25/1986.
6. Magurran, A.E, 2004. Measuring biologycal diversity. Blackwell Sience Ltd., USA, 260 pages.
7. Nguyễn Văn Thêm, 1992. Nghiên cứu tái sinh tự nhiên của Dầu song nàng (Dipterocarpus dyerii) trong kiểu rừng kín thường xanh và nửa rụng lá ẩm nhiệt đới ở Đồng Nai. Luận án phó tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 125 trang.
8. Neumann, M., Starlinger, F., 2001. The signficance of different indices for stand structure and diversity in forests', Forest ecology and management, vol. 145, pp. 91-106.
9. Nguyễn Tuấn Bình, 2015. Đa dạng loài cây gỗ của một số ưu hợp thực vật thuộc rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới ở khu vực Mã Đà thuộc tỉnh Đồng Nai. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn - kỳ 2 - tháng 8/2015. Trang 117 - 122.
10. Pastorella, F., Paletto, A., 2013. Stand structure indices as tools to support forest management: an application in Trentino forests (Italy). Journal of Forest Science, 59, 2013 (4): 159-168.
11. Richard P. V., 1952. Rừng mưa nhiệt đới. Vương Tấn Nhị dịch, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1965, 205 trang.
12. Spies, T.A. & Franklin, J.F., 1991. The structure of natural young, mature, and old-growth Douglas-Fir forests in Oregon and Washington. In Wildlife and Vegetation of Unmanaged Douglas-Fir Forests, eds. K. B. Aubry, et al., USDA Forest Service, Portland, Oregon, pp. 91-109.
13. Thái Văn Trừng, 1999. Thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan điểm hệ sinh thái. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 297 trang.
14. Whitaker, R.H., 1972. Evolution and measurements of species diversity. Taxon, 21: 213 - 251.
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Nguyễn Thanh Minh , Nguyễn Văn Thêm, Trần Thị Ngoan, Vũ Đình Hưởng, Nguyễn Xuân Hải, NHỮNG HÀM ĐỘ THON THÂN CÂY KEO LAI (Acacia auriculiformis Acacia mangium) Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2022)
- Nguyễn Văn Thêm , MÔ HÌNH HÓA PHÂN BỐ ĐƯỜNG KÍNH CỦA RỪNG TRỒNG THÔNG BA LÁ (Pinus kesiya Royle ex Gordon) TRÊN CẤP ĐẤT II DỰA TRÊN HÀM PHÂN BỐ WEIBULL VÀ RICHARDS , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2017)
- Nguyễn Văn Thêm , PHẢN ỨNG CỦA BẠCH TÙNG (Darcrycarpus imbricatus (Blume) de Laub) ĐỐI VỚI NHỮNG YẾU TỐ KHÍ HẬU Ở KHU VỰC NÚI ÔNG TỈNH BÌNH THUẬN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2012)
Các bài báo tương tự
- Nguyễn Hải Đăng, THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ TẠI ĐẢO HÒN LAO, CÙ LAO CHÀM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2024)
- Trần Quang Bảo, Nguyễn Mạnh Tiến, ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA NHÓM RỪNG GIÀU VÀ RỪNG TRUNG BÌNH THUỘC KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH ẨM NHIỆT ĐỚI TẠI BAN QUẢN LÝ RỪNG NAM HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2018)
Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.