NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ BÀO TỬ NẤM Ceratocystis manginecans PHÁT TÁN TRONG RỪNG KEO LÁ TRÀM, KEO LAI VÀ KEO TAI TƯỢNG TẠI VIỆT NAM


Các tác giả

  • Nguyễn Minh Chí Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Phạm Quang Thu Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

Từ khóa:

Bệnh chết héo, bẫy bào tử, Ceratocystis manginecans, Keo lá tràm, keo lai, Keo tai tượng

Tóm tắt

Bệnh chết héo do nấm Ceratocystis manginecans gây hại rừng trồng các
loài keo đang là vấn đề lớn ở Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Thí nghiệm bẫy bào tử nấm C. manginecans bằng lam kính được phủ kín hai mặt bằng vaselin trong các lô rừng đã được xác định bị bệnh chết héo gây hại gồm rừng Keo lá tràm tại Bình Dương và Đồng Nai; rừng keo lai tại Tuyên Quang và Yên Bái; rừng Keo tai tượng tại Phú Thọ và Yên Bái để xác định độ cao phát tán và mật độ phát tán bào tử nấm C. manginecans. Kết quả nghiên cứu cho thấy mật độ bào tử phát tán trong rừng Keo tai tượng và keo lai cao hơn so với trong rừng Keo lá tràm. Bào tử nấm C. manginecans xuất hiện ở tất cả các độ cao đặt bẫy từ 60 - 150cm so với mặt đất và tập trung nhiều nhất ở độ cao từ 110 - 120cm. Mật độ trung bình ở khoảng độ cao này đạt từ 75,0 - 78,1 bào tử/bẫy/tuần với rừng Keo lá tràm, từ 78,1 - 84,4 bào tử/bẫy/tuần với rừng keo lai và 84,4 - 87,5 bào tử/bẫy/tuần với rừng Keo tai tượng. Độ cao tối ưu tạo vết
thương vào gỗ trên thân cây keo để bẫy bào tử nấm hiệu quả nhất là từ 110cm hoặc 120cm so với mặt đất

Tài liệu tham khảo

1. Barnes, I., Roux, J., Wingfield, B.D., Dudzinski, M.J., Old, K.M. and Wingfield, M.J., 2003. Ceratocystis pirilliformis, a new species from Eucalyptus nitens in Australia, Mycologia, 95 (5), pp. 865 - 871.

2. Barnes, I. and Wingfield, M.J., 2016. Ceratocystis manginecans causing Acacia mangium canker and wilt: taxonomy, biology and population genetics, Workshop Ceratocystis in tropical hardwood plantations, February 15 - 18, 2016, Yogyakarta, Indonexia, pp. 11 - 16.

3. 2400/BVTV -.

4. Eskalen, A. and Gubler. W.D., 2001. Association of spores of Phaeomoniella chlamydospora, Phaeoacremonium inflatipes, and Pm. aleophilum with grapevine cordons in California, Phytopathol. Mediterr. (2001) 40, Supplement, pp. 429 - 432.

5. Fourie, A., Wingfield, M.J., Wingfield, B.D., Barnes, I., 2014. Molecular markers delimit cryptic species in Ceratocystis sensu stricto, Mycol. Progress, 14, pp. 1 - 18.

6. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, 2006. Vai trò của vi khuẩn nội sinh trong cơ chế kháng bệnh loét thân, cành do nấm Collectotrichum gloeosporioide gây hại trên keo lai, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (22), tr. 70 - 73.

7. Roux, J., Wingfield, M.J., Bouillett, J.P., Wingfield, B.D. and Alfenas, A.C., 2000. A serious new disease of Eucalyptus caused by Ceratocystis fimbriata in Central Africa, Forest Pathology, (30), pp. 175 - 184.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau, 2015. Công văn số 951/BC - SNN - LN ngày 31/12/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau về việc báo cáo tình hình bệnh chết héo cây keo lai và công tác bảo vệ thực vật trên cây lâm nghiệp tại địa phương.

9. Phạm Quang Thu, 2002. Một số biện pháp phòng trừ, quản lý bệnh hại Keo tai tượng ở lâm trường Đạ Tẻ, Lâm Đồng, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (6), tr. 532 - 533.

10. Thu, P.Q., Quynh, D.N., Fourie, A., Barnes, I. and Wingfield, M.J., 2014. Ceratocystis wilt - a new and serious threat to Acacia plantations in Vietnam: taxonomy and pathogenicity, Sustaining the future of Acacia plantation forestry, International conference Working party 2.08.07: Genetics and sivilculture of Acacia - ACACIA, Hue,

Vietnam, p. 43.11. Phạm Quang Thu, 2015. Điều tra thành phần sinh vật gây hại cây lâm nghiệp ở Việt Nam, , Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 268 trang.

12. Phạm Quang Thu, Nguyễn Minh Chí và Trần Thị Thanh Tâm, 2016. Bệnh chết héo Keo lá tràm, keo lai và Keo tai tượng tại Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, (8).

13. Wingfield, M.J., Carolien, D.B., Christa, V. and Brenda, D.W., 1996. A New Ceratocystis Species Defined Using Morphological and Ribosomal DNA Sequence Comparisons, Systematic and Applied Microbiology, 19 (2), pp. 191 - 202.

Tải xuống

Đã xuất bản

23-02-2024

Số lượt xem tóm tắt

16

PDF Tải xuống

4

Cách trích dẫn

[1]
Chí, N.M. và Thu, P.Q. 2024. NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ BÀO TỬ NẤM Ceratocystis manginecans PHÁT TÁN TRONG RỪNG KEO LÁ TRÀM, KEO LAI VÀ KEO TAI TƯỢNG TẠI VIỆT NAM. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 1 (tháng 2 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 3 4 > >>