HIỆN TRẠNG BỆNH CHẾT HÉO RỪNG TRỒNG KEO TẠI TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM


Các tác giả

  • Nguyễn Minh Chí Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệrừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Phạm Quang Thu Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệrừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Phạm Đức Huy Viện Nghiên cứu Cây Nguyên liệu Giấy, Tổng Công ty Giấy Việt Nam
  • Nguyễn Tuấn Anh Viện Nghiên cứu Cây Nguyên liệu Giấy, Tổng Công ty Giấy Việt Nam

Từ khóa:

Bệnh chết héo, Ceratocystis manginecans, keo lai, Keo tai tượng

Tóm tắt

Các loài keo là đối tượng cây trồng rừng chính cung cấp nguyên liệu giấy,
dăm và gỗxẻ. Diện tích rừng trồng keo ởViệt Nam đến năm 2015 đạt hơn
1,3 triệu ha. Tuy nhiên, bệnh chết héo gây hại rừng trồng các loài keo có xu
hướng lan nhanh. Nghiên cứu này nhằm xác định triệu chứng, hiện trạng,
đặc điểm hình thái, định loại, tính gây bệnh của nấm gây chết héo rừng
trồng keo lai và Keo tai tượng tại Tổng công ty Giấy Việt Nam. Nấm gây
bệnh chết héo rừng trồng keo lai và Keo tai tượng với triệu chứng điển hình
là trên vỏcủa thân cây bịbệnh có những vết loét, gỗbị thâm đen hoặc xanh
đen, có thểsùi bọt. Khi cây bịbệnh, tán lá bắt đầu héo từtrên ngọn xuống
và sau đó cây sẽbịchết. Kết quảgiải trình tựgen bằng cặp mồi βT1a và
βT1b đã xác định các chủng nấm gây bệnh chết héo rừng trồng keo lai và
Keo tai tượng tại Tổng công ty Giấy Việt Nam là loài Ceratocystis
manginecans. Các chủng nấm phân lập từcác mẫu cây bịbệnh đều có tính
gây bệnh mạnh và rất mạnh đối với cây keo lai 1 năm tuổi. Bệnh chết héo
gây hại phổbiến trên rừng trồng keo, tỷlệbịbệnh trên keo lai từ 14,2%
đến 19,6% và trên Keo tai tượng từ16,7 đến 20,9%. Kết quảnghiên cứu
này sẽgóp phần quản lý hiệu quảbệnh chết héo keo.

Tài liệu tham khảo

1. Ake, S., Darbon, H., Grillet, L. and Lambert, C., 1992. Fimbriatan, a protein from Ceratocystis fimbriata, Phytochemistry, 31(4): 1199 - 1202.

2. Al Adawi A.O., Barnes I., Khan I.A., Al Subhi A.M., Al Jahwari A.A., Deadman M.L., Wingfield B.D., Wingfield M.J., 2013. Ceratocystis manginecans associated with a serious wilt disease of two native legume trees in Oman and Pakistan. Australas Plant Pathol 42:179 - 193.

3. Barnes, I. and Wingfield, M.J., 2016. Ceratocystis manginecans causing Acacia mangiumcanker and wilt: taxonomy, biology and population genetics, Workshop Ceratocystis in tropical hardwood plantations, February 15 - 18, 2016, Yogyakarta, Indonesia: 11 - 16.

4. Nguyễn Minh Chí và Phạm Quang Thu, 2016a. Bệnh chết héo bạch đàn tại Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 6: 119 - 123.

5. Nguyễn Minh Chí và Phạm Quang Thu, 2016b. Nghiên cứu mật độbào tửnấm Ceratocystis manginecansphát tán trong rừng Keo lá tràm, keo lai và Keo tai tượng tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 1: 4225 - 4230.

6. Chi, N.M., Thu, P.Q., Hinh, T.X., Dell, B., 2019a. Management of Ceratocystis manginecansin plantations of Acacia through optimal pruning and site selection. Australas Plant Pathol, 48:343 - 350.

7. Chi, N.M., Nhung, N.P., Trang, T.T., Thu, P.Q., Hinh, T.X., Nam, N.V., Quang, D.N., Dell, B., 2019b. First report of wilt disease in Dalbergia tonkinensiscaused by Ceratocystis manginecans. Australasian Plant Pathology, 48(5): 439 - 445.

8. Cục Bảo vệThực vật, 2015. Công văn số 1731/BVTV - QLSVGHR ngày 27/8/2015 của Cục Bảo vệThực vật vềviệc báo cáo tình hình bệnh chết héo cây keo ởmột số địa phương.

9. Fourie, A., Wingfield, M.J., Wingfield, B.D., Barnes, I., 2014. Molecular markers delimit cryptic species in Ceratocystis sensu stricto, Mycol. Progress, 14: 1 - 18.

10. Hall T.A., 1999. BioEdit: a user - friendly biological sequence alignment editor and analysis program for Windows 95/98/NT. Nucleic acids symposium series. [London]: Information Retrieval Ltd., c1979 - c2000: 95 - 98.

11. Harwood, C.E and Nambiar, E.K.S., 2014. Productivity of Acacia and Eucalypt plantations in South East Asia. 2. trends and variations, International Forestry Review, 16(1): 249 - 260.

12. Kile, G.A., 1993. Plant diseases caused by species ofCeratocystis sensu stricto and Chalara, In: Wingfield, M.J., Seifert, K.A., Webber, J.F. (Eds.), Ceratocystis and Ophiostoma: Taxonomy, Ecology and Pathogenicity.The American Phytopathology Society, St. Paul, Minnesota: 173 - 183.

13. Marin, M., Castro, B., Gaitan, A., Preisig, O., Wingfield, B.D. and Wingfield, M.J., 2003. Relationship of Ceratocystis fimbriataisolates from Colombian coffee - growing regions based on molecular data and pathogenicity, Phytopathology, 151: 395 - 405.

14. Moller, W.J., De Vay, J.E., 1968. Insect transmission of Ceratocystis fimbriatain deciduous fruit orchards, Phytopathology, 58: 1499 - 1508.

15. O’Gara, E., Hardy, G.E.St.J. and McComb, J.A., 1996. The ability of Phytophthora cinamomito infect through unwounded and wounded periderms tissue of Eucalyptus marginata, Plant Pathology, 45: 995 - 963.

16. Roux, J., Wingfield, M.J, Bouillett, J.P., Wingfield, B.D. and Alfenas, A.C., 2000. A serious new disease of Eucalyptuscaused by Ceratocystis fimbriatain Central Africa, Forest Pathology, 30: 175 - 184.

17. Tarigan, M., Van Wyk, M., Roux, J., Tjahjono, B. and Wingfield, M.J., 2010. Three newCeratocystis spp. in theCeratocystis moniliformis complex from wounds onAcacia mangium and A. crassicarpa, Mycoscience, 51: 53 - 67.

18. Tarigan, M., Roux, J., Van Wyk, M., Tjahjono, B. and Wingfield, M.J., 2011. A new wilt and die - back disease of Acacia mangiumassociated with Ceratocystis manginecansand C. acaciivora sp. nov. in Indonesia, South African Journal of Botany, 77(2): 292 - 304.

19. Phạm Quang Thu, 2002. Một sốbiện pháp phòng trừ, quản lý bệnh hại Keo tai tượng ởLâm trường ĐạTẻ, Lâm Đồng, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 6: 532 - 533.

20. Phạm Quang Thu, Đặng NhưQuỳnh và Bernard Dell, 2012. Nấm Ceratocystis sp. gây bệnh chết héo các loài keo (Acacia spp.) gây trồng ởnhiều vùng sinh thái trong cả nước, Tạp chí Bảo vệthực vật, 5: 24 - 29.

21. Thu, P. Q., Quynh, D. N., Fourle, A., Barnes, I., & Wingfield, M. (2014, March). Ceratocystis wilt - a new and serious threat to Acacia plantations in Vietnam: taxonomyand pathogenicity. In Sustaining the future of Acacia plantation forestry conference, Hue, Vietnam.

22. Phạm Quang Thu, 2016. Kết quảnghiên cứu thành phần sâu, bệnh hại một sốloài cây trồng rừng chính tại Việt Nam, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 1: 4257 - 4264.

23. Phạm Quang Thu, Nguyễn Minh Chí và Trần ThịThanh Tâm, 2016. Bệnh chết héo Keo lá tràm, keo lai và Keo tai tượng tại Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 8: 134 - 140.

24. Tran, T.T.T., Pham, T.Q., Barber, P.A., Nguyen, C.M., 2018. Control of Ceratocystis manginecans causing wilt disease on Acacia mangiumseedlings. Australas Plant Pathol, 47:579 - 586.

25. Trang, T.T., Eyles, A., Davies, N., Glen, M., Ratkowsky, D., Mohammed, C., 2018. Screening for host responses in Acacia to a canker and wilt pathogen, Ceratocystis manginecans. For Pathol, 48: e12390.

26. Wingfield, M.J., Carolien, D.B., Christa, V. and Brenda, D.W., 1996. “A New CeratocystisSpecies Defined Using Morphological and Ribosomal DNA Sequence Comparisons”, Systematic and Applied Microbiology, 19(2): 191 - 202

Đã xuất bản

04-04-2024

Cách trích dẫn

[1]
Chí, N.M., Thu, P.Q., Huy, P. Đức và Anh, N.T. 2024. HIỆN TRẠNG BỆNH CHẾT HÉO RỪNG TRỒNG KEO TẠI TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 2 (tháng 4 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

1 2 3 4 > >>