KỸ THUẬT GIEO SẠ HẠT TRÀM LÁ DÀI (Melaleuca leucadendra L.) ĐỂ SẢN XUẤT CÂY CON RỄ TRẦN TRÊN ĐẤT NGẬP PHÈN TẠI THẠNH HÓA, TÂY NINH
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1124Từ khóa:
Tràm lá dài, gieo sạ, mật độ, đất phènTóm tắt
Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra L.) là loài cây sinh trưởng nhanh, thích nghi tốt với điều kiện đất phèn vùng Đồng bằng sông Cửu Long và thường được gây trồng bằng cây con túi bầu. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định phương thức và mật độ gieo sạ phù hợp nhất để sản xuất cây con rễ trần có năng suất cao, chất lượng tốt, đồng thời giảm chi phí đầu tư và nhân công. Các thí nghiệm được triển khai bao gồm hai phương thức gieo sạ: sạ khô (SK) và sạ ngầm (SN) với các mật độ gieo sạ: GH1 (1,0 g/m²), GH2 (1,5 g/m²) và GH3 (2,0 g/m²), tương ứng với 10, 15 và 20 kg hạt/ha. Kết quả cho thấy sau 8 tháng gieo sạ, phương thức sạ khô (SK) cho tổng sản lượng cây giống cao nhất (~ 2,2 triệu cây/ha), khác biệt rõ rệt so với sạ ngầm (SN) chỉ đạt 1,4 triệu cây/ha. Về mật độ gieo hạt, nghiệm thức GH2 (15 kg hạt/ha) cho sản lượng đạt 2,22 triệu cây/ha, cao hơn rõ rệt so với nghiệm thức GH1 (10 kg hạt/ha, chỉ đạt 1,2 triệu cây/ha) và không khác biệt đáng kể với nghiệm thức GH3 (20 kg hạt/ha). Như vậy, sử dụng phương thức sạ khô với mật độ gieo 15 kg hạt/ha là phù hợp nhất cho sản xuất cây giống rễ trần Tràm lá dài trên đất phèn vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giúp tối ưu hóa chi phí, giảm áp lực lao động và đảm bảo chất lượng cây giống cho thâm canh rừng trồng .
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 2006. Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 147:2006 - Quy trình gieo ươm một số loài cây rừng bằng hạt. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
2. Brophy J.J., L.A. Caren, J.C. Doran, 2013. Melaleucas their batany, essential oils and uses. ACIAR, Rural Industries, Canberra, 415 page.
3. Caroline, 2008. A riparian perspective on species ecology and evolution: Melaleuca leucadendra (Myrtaceae). PhD Thesis, James Cook University, 203 pages.
4. Doran J.C., 1997. Seed, nursery practice and establishment. Pp. 59 - 87 in “Australian trees and shrubs: species for land rehabelitation and farm planting in the tropics”, ed. By J.C. Doran and J. W. Turnbull. ACIAR Monograph No. 24. Australian Centre for Interantional Agricultural Resaerch: Canberra.
5. HDKT, 2022. Hướng dẫn kỹ thuật trồng tràm và bạch đàn trên đất chua phèn ở đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 100 tr.
6. Nakabayashi, K., Tron, N.T. and Huong, V.D., 2000. Activity report of soil improvement group. In Afforestation Technology on Acid Sulphate Soils in the Mekong Delta. Ho Chi Minh City - VietNam, 20 - 22 December 1999. pp. 40 - 46.
7. Nguyen Viet Cuong, Nguyen Xuan Quat, Hoang Chuong, 2004. Some comments on indigenous Melaleuca of Vietnam, Science & technology journal of africulture & rural development, - No 11, - p. 1600-1602, 1599. – (vie). – ISSN 0866 – 7020.
8. Nguyễn Xuân Hải, Vũ Đình Hưởng, Kiều Mạnh Hà, 2020. Đánh giá sinh trưởng một số xuất xứ tràm Melaleuca trên đất trồng phèn tại huyện Thạnh Hóa - Long An. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số 5, trang 39 - 45.
9. Nguyễn Thị Hải Hồng, Nguyễn Trần Nguyên, Phùng cẩm Thạch và Kiều Tuấn Đạt, 2010. Khảo nghiệm loài/xuất xứ Tràm (Melaleuca) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Cây Tràm Melaleuca, Nhà xuất bản Nông nghiệp, trang 31 - 41.
10. Nguyễn Hoàng Nghĩa và Trần Văn Tiến, 2015. Thực vật rừng Việt Nam. Tập 1. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Vườn Thụ mộc Quốc gia Hàn Quốc. Tập 1, trang 838 - 839.
11. Nguyen Tran Nguyen, Hirofumi Saneoka, Ryuichi Suwa and Kounosuke Fujita, 2009. The Interaction among Provenances of Melaleuca leucadendra (Weeping Paperbark), Salt, and Aluminum. Forest Science 55(5) 2009, 443 - 454 p.
12. Nguyễn Thị Bích Thủy, 2005. Khảo nghiệm một số loài và xuất xứ tràm (Melaleuca sp.) trên vùng đất ngập phèn ở An Giang. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Đại học Lâm nghiệp, 202 trang.
13. Niên giám thống kê tỉnh Long An, 2023. Cục thống kê tỉnh Long An. Nhà xuất bản thống kê, năm 2024.
14. Chiyoshi Suzuki, Mamoru ueta, Hoang Thanh Hoa, Nguyen Thanh Tung, Ngo Van Ngoc Nguyen Thi Hai Hong, Nguyen Quang Trung, 2000. Activity report of nursery group. In Afforestation Technology on Acid Sulphate Soils in the Mekong Delta. Ho Chi Minh City - VietNam, 20 - 22 December 1999. pp. 67 - 79.
15. Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT, ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định danh mục loài cây trồng lâm ngiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
16. Thu, P.Q., Quang, D.N., Chi, N.M., Hung, T.X., Binh, L.V., Dell, B. 2021. New and emerging insect pest and disease threats to forest plantations in Vietnam. Forests, 12, 1301.
17. Vũ Đình Hưởng, Phùng Văn Khang, Ngô Văn Ngọc, Nguyễn Xuân Hải, Trần Thanh Cao, Phạm Văn Bốn, Kiều Tuấn Đạt, Lương Văn Minh, 2017. Thực trạng nghiên cứu vá phát triển trồng rừng tràm và keo trên đất phèn vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp chuyên san năm 2017, tr. 95 - 110.
18. Vũ Đình Hưởng, 2021. Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thực trạng rừng Tràm lá dài trồng trên đất phèn tại Long An, Kiên Giang và Cà Mau. Thuộc đề tài độc lập cấp quốc gia: “Nghiên cứu chọn giống và kỹ thuật trồng rừng thâm canh Tràm lá dài (Melaleuca leucadendra) trên đất ngập phèn vùng đồng bằng sông Cửu Long”. Mã số: ĐTĐL.CN-20/21.