Investigation on natural durability of Vietnamese broad wood species (Litsea pierrei Lecomte and Lithocarpus ducampii A. Camus) with main pest organisms in laboratory conditions
Keywords:
Litsea pierrei Lecomte, Coptotermes formosanu, Lithocarpus ducampii A. Camus,, natural durabilitAbstract
Litsea pierrei Lecomte and Lithocarpus ducampii A. Camus are two wood
species, prospect in forests providing large timber with high economic value. The natural durability is a characteristic of wood used as a criterion for assessing the wood utility. In this study, the natural durability of these two species was examined with fungi (Trametes corrugata T1 và 5 mould species Aspergillus niger Ni, Penicillium citreosulfuratum NA27.2, Chaetomium globosum ND7, Paracremonium contagium ND5, Aureobasidium pullulans Apu00) and Formosan Subterranian termite Cototermes formosanus. Laboratory results have shown that the natural durability of litsea pierrei Lecomte and lithocarpus ducampii a. Camus is moderate with termite and is less resistant to mould. While lithocarpus ducampii a. Camus has a very good
durability with the fungus, litsea pierrei Lecomte has medium durability in the same condition. Therefore, it is necessary to study preventive measures before using
References
1. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên, 2000. Thực vật rừng, Giáo trình Đại học Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Nguyễn Đình Hưng, 1996. Nghiên cứu giá trị tài nguyên của các loài thực vật rừng chủ yếu, chọn và phát triển một số cây đặc sản mới có giá trị đáp ứng yêu cầu thị trường và xuất khẩu. Báo cáo khoa học công nghệ cấp Nhà nước, mã số KN03 - 12; Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
3. Lê Văn Lâm, Bùi Văn Ái, 2006. Nghiên cứu công nghệ bảo quản chế biến gỗ rừng trồng, Báo cáo khoa học đềtài cấp Bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Nguyễn Hồng Minh, 2013. Nghiên cứu đánh giá độ bền tự nhiên của gỗ Xoan nhừ Choerospondias axillaris đối với khả năng chống chịu nấm mục, côn trùng hại gỗ. Báo cáo chuyên đề thuộc đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu kỹthuật trồng cây Xoan nhừ (Choerospondias axillaris) cung cấp gỗ lớn tại các tỉnh miền núi phía Bắc”.
5. Bùi Duy Ngọc, 2014. Nghiên cứu đánh giá độ bền tự nhiên của gỗ Cáng lò, Vối thuốc và Xà cừ lá nhỏ với nấm mốc A. niger. Báo cáo chuyên đề thuộc đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu sử dụng gỗ Cáng lò (Betula alnoides), Vối thuốc (Schima wallichii), Xà Cừ lá nhỏ (Swietenia microphylla) để sản xuất đồ mộc”.
6. Nguyễn Thị Bích Ngọc, 2015. Nghiên cứu xác định độ bền tự nhiên của gỗ làm Mộc bản với sinh vật gây hại. Báo cáo chuyên đề, đề tài: “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để bảo quản di sản Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà tỉnh Bắc Giang”.
7. TCCS 01:2016/KHLN - CNR. Bảo quản Lâm sản - Kiểm nghiệm hiệu lực của thuốc bảo quản chống mối.
8. Tiêu chuẩn ASTM - 3345: 1986. Phương pháp đánh giá khả năng phòng chống mối của gỗ và vật liệu cellulose trong phòng thí nghiệm.
9. Tiêu chuẩn AWPA E24 - 06. Standard method of evaluating the resistance of wood product surfaces to mold growth.
10. Tiêu chuẩn DD CEN/TS 15083 - 1:2005. Durability of wood and wood - based products. Determination of the natural durability of solid wood against food - destroying fungi, test methods. Basidiomycetes.
11. Tiêu chuẩn EN 350:2016. Durability of wood and wood - based products - Testing and classification of the durability to biological agents of wood and wood - based materials
12. TCVN 8043:2009. Gỗ - Chọn và lấy mẫu cây, mẫu khúc gỗ để xác định các chỉ tiêu cơ lý
13. TCVN 8044, 2014. Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với thử nghiệm cơ lý của mẫu nhỏ từ gỗ tự nhiên