Distribution area and vegetation type of Urceola minutiflora (Pierre) D.J.Middleton in the Central Highland
Keywords:
Urceola minutiflora (Pierre) D.J.Middleton, Vegetation type, Distribution areAbstract
Urceola minutiflora or Tom trong Atao Nenso is a woody vine species of
the family Apocynaceae. This medicinal plant is the main ingredient of
Amakong folk remedies used to enhance strength and improve male sexual health. The survey showed that the distribution area of Urceola minutiflora includes Gia Lai (Krong Pa), Dak Lak (Ea H’leo district and Yok Don National Park) and Lam Dong (Duc Trong) province in the Central
Highland. The Urceola minutiflora grows at the altitude of 200 to 900 m but clusters at 300 to 500 m above sea level on sandstone soil or sandy clay. According to the classification of Thai Van Trung (1975), distribution of Urceola minutiflora was in three types: (1) V: Tropical semi - drought broad. - leaved sparse forest; with 2 extra subformation is dried - sparse forests on sandy soils and clays mixed sand (V. Mia. 2) and its degenerated population was grass and shrubs (V. Mia.4.2); (2) Tropical semi - deciduous closed forest (II.Mia); (3) Artificial forest of Eucalyptus (Eucalyptus microcorys).
References
1. Nguyễn Tiến Bân, 1984. Danh lục thực vật Tây Nguyên. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam - Viện Sinh vật học.
2. Nguyễn Thị Kim Châu, 2005. Nghiên cứu thành phần hóa học các dược liệu trong bài thuốc bổ thận, tráng dương của Amakong. Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ đại học. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Võ Văn Chi, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Tập 2. Tr 136 - 137.
4. Đại học Y dược Huế, 2002. Sưu tầm, định danh, xác định thành phần hóa học và tính chất sinh học một số cây thuốc của dân tộc bản địa Đắk Lắk. MS: KX 03 - 07/DL2002. Đề tài cấp tỉnh Đắk Lắk.
5. Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Tập 1,2,3. NXB trẻ.
6. Bảo Huy, 2011. Sổ tay định danh nhanh các loài thực vật - Rừng Khộp Đắk Lắk. Bộ môn Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường.
7. Bảo Huy, 2011. Sổ tay định danh nhanh các loài thực vật - Rừng bán thường xanh và thường xanh ven suối Đắk Lắk - Đắk Nông. Bộ môn Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường.
8. National Medicinal Plants Board, 2008. Agro - techniques of selected medicinal plants, Uttar Pradesh. Department of AYUSH, Ministry of Health and Family Welfare, Government of India, 1:99 - 103.
9. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2005. Cây họ Dầu Việt Nam. NXB Nông nghiệp. Trang 63 - 65.
10. Nguyễn Thanh Nguyên và Lê Hồng Én, 2015. Nghiên cứu nhân giống cây Tơm trơng bằng hom. Tạp chí Dược liệu, tập 20, số 6. Tr 388 - 394.
11. Nguyễn Mộng Quỳnh, 2012. Nghiên cứu về thành phần hóa học dược Tơm trơng Nensơ trong bài thuốc Amakong. Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ khóa 2007 - 2012, MPL: QV 766 NGU 2012 2 - 001888.
12. Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997. Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
13. Thái Văn Trừng, 1975. Thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan điểm hệ sinh thái. NXB Khoa học và Kỹ thuật. Tr. 177, 188