ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN HAI LOÀI TRE THUỘC CHI LUỒNG (Dendrocalamus Nees) Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM DỰA TRÊN CHỈ THỊ PHÂN TỬ ISSR
Các tác giả
Từ khóa:
Đa dạng di truyền, ISSR, Luồng, Mạy hốcTài liệu tham khảo
1. Doyle J. J., Doyle J. L., 1987. A rapid DNA isolation procedure for small quantities of fresh leaf tissue.
Phytochemical Bulletin,19: 11 - 15.
2. Liu L., Zhao L., Gong Y., Wang M., Chen L, Yang J., Wang Y., Yu E., Wang L., 2008. DNA fingerprinting and
genetic diversity analysis of late-bolting radish culivars whith RAPD, ISSR and SRAP marker. Sci.
Hortic.,116(3):240 - 247.
3. Nei M., 1973. Analysis of gene diversity in subdivided populations. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A., 70(12):3321 - 3323
4. Tian B., Yang H.Q, Wong K.M, Liu A.Z & Ruan Z.Y, 2012. ISSR analysis shows low genetic diversity versus
high genetic differentiation for giant bamboo, Dendrocalamus giganteus (Poaceae: Bambusoideae), in China
populations. Genetic Resources and Crop Evolution ,59: 901 - 908.
5. Roxburgh W. 1798. Plants of the coast of coromandel. London: Printed by W. Bulmer and Co. for G. Nicol,
Bookseller. 1:58. Pl.: 80.
6. Wang Z., Liao L., Yuan X., Guo H., Guo A., Liu J., 2013. Genetic diversity analysis of cynodon dactylon
(bermudagrass) accessions and cultivars from different countries based on ISSR and SSR markers. Biochem.
Syst. Ecol.,46:108 - 115.
7. Yang, Y., Wang, K., Pei, S. & Hao, J., 2004. Bamboo diversity and traditional uses in Yunnan, China. Moutain
Research and Development, 24(2): 157 - 165.
8. Yang, H.Q., An, M. Y., Gu, Z.J. & Tian, B., 2012. Genetic diversity and differentiation of Dendrocalamus
membranaceus (Poaceae: Bambusoideae), a declining bamboo species in Yunnan, China, as based on InterSimple Sequence Repeat (ISSR) analysis. International Journal of Molecular Sciences, 13: 4446 - 4457.
9. Yeh F. C., Yang R. C., Boyle T. B. J., Ye Z. H., Mao J. X., 1997. POPGENE, the UserFriendly Shareware for
Population Genetic Analysis. Molecular Biology and Biotechnology Centre, University of Alberta, Canada
10. Vũ Thị Thu Hiền, Đinh Thị Phòng, 2011. Ứng dụng kĩ thuật DNA vào việc đánh giá mối quan hệ di truyền tập
đoàn cây gỗ Trắc đỏ (Dalbergia cochinchinensis) ở Việt Nam đang có nguy cơ tuyệt chủng. Tạp chí Khoa học
và Công nghệ 49 (3) 57 - 64.11. Vũ Thị Hiền, Đinh Thị Phòng, Trần Thị Việt Anh (2011). So sánh hiệu quả của
hai chỉ thị ISSR và RAPD trong nghiên cứu đa dạng di truyền loài Cọ Khẹt (Dalbergia assamica). Hội nghị
Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, trang: 591 - 597.
11. Vũ Thị Thu Hiền, Trần Thị Việt Thanh, Nguyễn Khắc Khôi & Đinh Thị Phòng, 2012. Làm sáng tỏ tên khoa học
cho một số loài thuộc chi Tre (Bambusa Schreb.) ở Việt Nam do biến đổi hình thái trên cơ sở giải mã trình tự
gen trnL-trnF, psbA-trnH và matK. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tập 50, số 4: 463 - 473.
12. Vũ Thị Thu Hiền, Trần Thị Liệu, Đinh Thị Phòng, Phí Hồng Hải, La Ánh Dương, Vũ Đức Toàn, Delia
Catacutan, Đàm Việt Bắc, 2016. Phân tích mối quan hệ di truyền giữa các quần thể Sơn Tra (Docynia indica
(Wall.) Decne) bằng chỉ thị ISSR. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số 4, 2016: 4603 - 4614.
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Lê Văn Bình``, Nguyễn Minh Chí, Đặng Như Quỳnh, NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƢỜN ƢƠM BẰNG GIÁ THỂ HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN CHO KEO LAI VÀ KEO TAI TƢỢNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2013)
- Phạm Xuân Đỉnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Hoàng Nghĩa , La Ánh Dương, Nguyễn Quốc Toản, Dương Hồng Quân, KHẢNĂNG CẢI THIỆN VỀKHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ HÀM LƯỢNG CELLULOSE CỦA KEO LÁ LIỀM TRONG KHẢO NGHIỆM HẬU THẾTHẾHỆ1 TẠI CAM LỘ, QUẢNG TRỊ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2014)
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Minh Chí , Trần Xuân Hưng, KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM BỔ SUNG KỸ THUẬT TRÔ ̀ NG RƯ ̀ NG BẠCH ĐÀN TẠI MỘT SỐ VÙNG SINH THÁI TRỌNG ĐIỂM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2013)
- Nguyễn Thị Trịnh, Nguyễn Bảo Ngọc, Nguyễn Trọng Nghĩa, Nguyễn Văn Thọ, NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CƠ, VẬT LÝ VÀ KHẢ NĂNG GIA CÔNG GỖ DẺ CAU ( Quercus platycalyx Hickel & A. Camus ) PHỤC VỤ CHẾ BIẾN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 6 (2022)
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Minh Chí , ĐA ́ NH GIA ́ SINH TRƯƠ ̉ NG VA ̀ CHI ̉ SÔ ́ BÊ ̣ NH CỦA CÁC DÒNG KEO LAI VÀ KEO LÁ TRÀM MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN NHƯ ̃ NG NĂM GÂ ̀ N ĐÂY , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2013)
- Bùi Thọ Tiến, Nguyễn Viễn, Hoàng Văn Thắng, Lê Văn Quang, Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Nguyễn Tiên Phong, NGHIÊN CỨU KỸTHUẬT NHÂN GIỐNG VÙ HƯƠNG(Cinnamomum balansae Lecomte) BẰNG HẠT , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2020)
- Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Viễn , Ma Thanh Thuyết, BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU VỀ KỸ THUẬT TRỒNG THÂM CANH TRE NGỌT (Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz) Đ Ể LẤY MĂNG TẠI CẦU HAI, PHÚ THỌ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 6 (2020)
- Hoàng Thanh Trường, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Trần Văn Tiến, VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CÁC CHI Gigantochloa, Oxytenanthera VÀ Pseudoxytenanthera Ở VIỆT NAM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2013)
- Phạm Quang Thu, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Trần Xuân Hưng, Nguyễn Văn Nam, NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT NỘI SINH VÀ CÁC HỢP CHẤT HÓA HỌC CÓ HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM GÂY BỆNH Ở CÁC DÒNG KEO TAI TƢỢNG KHẢO NGHIỆM TẠI THỪA THIÊN HUẾ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2012)
- Trần Văn Tiến, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Nianhe Xia, ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TẾBÀO BIỂU BÌ CHI NỨA ỞVIỆT NAM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2014)
Các bài báo tương tự
- Lê Sơn, Nguyễn Thị Việt Hà, Lê Thị Thủy, Hà Thị Huyền Ngọc, Trần Thị Thu Hà, Trần Thị Thu Hà, Đinh Công Trình, Lê Anh Thanh, Nguyễn Thị Hương Ly, Hoàng Diệp Linh, Lò Văn Bình``, Nguyễn Thanh Lân, NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY MẠY BÓI (Bambusa burmanica Gamble) TẠI MỘT SỐ TỈ NH TÂY BẮC , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2022)
Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.