NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC RỪNG HỖN GIAO LÁ RỘNG - LÁ KIM TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP - NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
Các tác giả
Từ khóa:
Bidoup - Núi Bà,, cấu trúc rừng, rừng hỗn giaoTài liệu tham khảo
1. Aye, Y.Y., Pampasit, S., Umponstira, C., Thanacharoenchanaphas, K. and Sasaki, N., 2014. Floristic composition, diversity and stand structure of tropical forests in Popa Mountain Park. Journal of Environmental Protection, 5(17): 1588 - 1602.
2. Ayyappan, N. and Parthasarathy, N., 1999. Biodiversity inventory of trees in a large-scale permanent plot of tropical evergreen forest at Varagalaiar, Anamalais, Western Ghats, India. Biodiversity and Conservation, 8: 1533 - 1554.
3. Ban, N.T., Since 2000. Flora of Vietnam (In Vietnamese). Science and Technology Publishing House, Hanoi.
4. Bảo Huy, 1993. Góp phần nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng nửa rụng lá, rụng lá ưu thế Bằng lăng làm cơ sở đề xuất giải pháp kỹ thuật khai thác, nuôi dưỡng ở Đắk Lắk. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 145 pp.
5. Blanc, L., Maury‐Lechon, G. and Pascal, J.P., 2000. Structure, floristic composition and natural regeneration in the forests of Cat Tien National Park, Vietnam: an analysis of the successional trends. Journal of Biogeography, 27(1): 141 - 157.
6. Bộ NN&PTNT, 2016. Quyết định 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 7 năm 2016 về công bố hiện trạng rừng năm 2015. In: B.N.n.v.P.t.n. thôn (Editor), Hà Nội.
7. Bunyavejchewin, S., Lafranki, J.V., Pattapong, P. and Ashton, P.S., 1998. Topographic Analysis of a Large scale Research Plot in Seasonal Dry Evergreen Forest at Huai Kha Khaeng Wildlife Sanctuary, Thailand. Tropics, 8(1/2): 45 - 60.
8. Condit, R., 1995. Research in large, long-term tropical forest plots. Trends in Ecology Evolution, 10(1): 1 8 - 22.
9. Condit, R., Ashton, P.S., Baker, P., Bunyavejchewin, S., Gunatilleke, S., 2000. Spatial patterns in the
distribution of tropical tree species. Science, 288(5470): 1414 - 1418.
10. Dallmeier, F., 1992. Long-term monitoring of biological diversity in tropical forest areas: methods for establishment and inventory of permanent plots. MAB Digest 11, UNESCO, Paris.
11. Đào Công Khanh, 1996. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng của rừng lá rộng thường xanh ở Hương Sơn, Hà Tĩnh làm cơ sở đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục vụ khai thác và nuôi dưỡng rừng, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 134 pp.
12. De Queiroz, J., Griswold, D., Duc Tu, N. and Hall, P., 2013. Vietnam tropical forest and biodiversity assessment, United States Agency for International Development, editor. Quito: Sun Mountain International Cadmus Group, Inc.
13. FAO, 2010. Forests and Climate Change in the Asia-Pacific Region. Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome (Italy).
14. FIPI, 1995. Handbook of Forest Inventory and Planning. Agricultural Publishing House, Ha Noi, Forest Inventory and Planning Institute.
15. Hamzah, M.Z., Arifin, A., Zaidey, A., Azirim, A., Zahari, I., 2009. Characterizing soil nutrient status and growth performance of planted dipterocap and non-dipterocarp species on degraded forest land in Peninsular Malaysia. Journal of Applied Science, 9: 4215 - 4223.
16. Ho, P.H., 1999. Cay co Viet Nam: An illustrated flora of Vietnam, 3. Young Publishing House, Ho Chi Minh City.
17. Kochummen, K., LaFrankie Jr, J. and Manokaran, N.J.J.o.T.F.S., 1990. Floristic composition of Pasoh Forest Reserve, a lowland rain forest in Peninsular Malaysia. 1 - 13.
18. Lamprecht, H., 1989. Silviculture in the tropics: tropical forest ecosystems and their tree species: possibilities and methods for their long-term utilization. Eschborn, DE: GTZ.
19. Lê Minh Trung, 1991. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc phục vụ công tác nuôi dưỡng rừng ở cao nguyên ĐắkNông - Đắk Lắk, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 143 pp.
20. Lê Sáu, 1996. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đề xuất các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho phương thức khai thác chọn nhằm sử dụng rừng lâu bền ở khu vực Kon Hà Nừng, Tây Nguyên, Đại họ c Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 150 pp.
21. Lee, H., Davies, S.J., LaFrankie, J.V., Tan, S., Yamakura, T., 2002. Floristic and structural diversity of mixed dipterocarp forest in Lambir Hills National Park, Sarawak, Malaysia. Journal of Tropical Forest Science, 14(3): 379 - 400.
22. Lưu Hồng Trường, 2015. Thành lập ô nghiên cứu định vị 25 ha để phục vụ nghiên cứu diễn thế tại Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà. Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ, Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước
KHCN -TN3/11 - 15 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
23. Nguyễn Hải Tuất, Vũ Tiến Hinh và Ngô Kim Khôi, 2006. Phân tích Thống kê trong Lâm nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 168 trang pp.
24. Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015. Nghiên cứu cấu trúc và xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên lá rộng thường xanh miền Bắc Việt Nam. Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên.
25. Pascal, J.P. and Pelissier, R., 1996. Structure and floristic composition of a tropical evergreen forest in SouthWest India. Journal of Tropical Ecology, 12(2): 191 - 214.
26. Phan Thanh Lâm, 2016. Nghiên cứu tính đa dạng thực vật và cấu trúc rừng tại Rừng Quốc gia Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội, 176 pp.
27. R, D.C.T., 2019. The R project for statistical computing, Available at http://www.R-project.org [accessed 12 April 2019].
28. Rubin, B.D., Manion, P.D. and Faber-Langendoen, D., 2006. Diameter distributions and structural sustainability in forests. Forest Ecology Management, 222(1 - 3): 427 - 438.
29. Sheil, D. and May, R.M., 1996. Mortality and recruitment rate evaluations in heterogeneous tropical forests. Journal of Ecology, 84(1): 91 - 100.
30. Su, S., Chang-Yang, C., Lu, C., Tsui, C., Lin, T, 2007. Fushan subtropical forest dynamics plot: Tree species characteristics and distribution patterns. Taiwan Forestry Research Institute, Taipei.
31. Suratman, M.N., 2012. Tree species diversity and forest stand structure of Pahang National Park, Malaysia, Biodiversity enrichment in a diverse world. IntechOpen.
32. Thái Văn Trừng, 1978. Các thảm thực vật rừng Việt Nam. NXB Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
33. Tolmatrov, A.I., 1962. Basic theories on areal, Leningrad.
34. Trần Văn Con, 1991. Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu một vài đặc trưng cấu trúc và động thái của hệ sinh thái rừng Khộp ở Tây Nguyên, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 155 pp.
35. Van Con, T., Thang, N.T., Khiem, C.C., Quy, T.H., Lam, V.T., 2013. Relationship between aboveground biomass and measures of structure and species diversity in tropical forests of Vietnam. Forest Ecology and Management, 310: 213 - 218.
36. Vũ Tiến Hinh và Phạm Ngọc Giao, 1997. Điều tra rừng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 150 pp.
37. Wu Zheng-Yi, Peter H. Raven and Deyuan Hong, Since 1994. Flora of China. Science Press (Beijing) & Missouri Botanical Garden (St. Louis)
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Nguyễn Hải Hòa, Phùng Văn Khoa, Lê Văn Hương , Lê Văn Sơn, SỬ DỤNG ẢNH SENTINEL 2 ĐỂ XÁC ĐỊNH NGƯỠNG CHỈ SỐ VIỄN THÁM PHÁT HIỆN SỚM MẤT RỪNG TẠI KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN THẾ GIỚI LANGBIANG, LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2018)
- Phùng Văn Khen, Phùng Văn Khang, Nguyễn Trọng Nam, Nguyễn Quốc Đạt, Lê Triệu Duy, Trần Văn Nho , Hồ Sỹ Trung, NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA TRÔM (Sterculia foetida L. ) PHÂN BỐ TỰ NHIÊN TẠI VÙNG NAM TRUNG BỘ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2021)
- Nguyễn Quốc Hiệu, Phùng Văn Khoa, Nguyễn Hải Hòa , Lê Văn Hương, Lê Văn Sơn, Tôn Thất Minh , Trương Quang Cường , Trần Văn Nam, SỬ DỤNG CHỈ SỐ VIỄN THÁM ĐỂ PHÁT HIỆN SUY THOÁI RỪNG TẠI KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN THẾ GIỚI LANGBIANG, LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2018)
- Lê Cảnh Nam, Lê Hồng Én, Lê Thị Thúy Hòa, Nguyễn Bá Trung, Ngô Văn Cầm, Lê Văn Hương, Lê Văn Sơn, NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG THÔNG 5 LÁ (Pinus dalatensis) TẠI ĐÀ L ẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2022)
- Phùng Văn Khang, Phùng Văn Khen , Nguyễn Trọng Nam, Nguyễn Quốc Đạt, Lê Triệu Duy, Tr`ần Văn Nho , THỰC TRẠNG TRỒNG VÀ KHAI THÁC RE GỪNG TẠI MỘT SỐ TỈ NH PHÍA BẮC , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2023)
- Phan Minh Sáng, LẬP BIỂU CẤP NĂNG SUẤT RỪNG TRỒNG KEO TAI TƢỢNG (Accacia mangium) BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐƢỜNG CONG ĐỊNH HƢỚNG (Guide Curve) , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2013)
Các bài báo tương tự
- Trần Thị Thanh Hương, Nguyễn Đăng Hội, Kuznetsov A.N, Đặng Hùng Cường, PHÂN LOẠI THẢM THỰC VẬT RỪNG VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP - NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2017)
Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.