ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ NHẬN DẠNG NGUỒN GEN CÂY ƯƠI (Scaphium macropodum (Miq) ) BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
Từ khóa:
Cây Ươi,, chỉ thị ITS, đa dạng di truyền, nguồn genTóm tắt
Cây Ươi (Scaphium macropodum (Miq)) là loài cây đa tác dụng, sinh
trưởng nhanh và rất có giá trị ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc khai thác cây
Ươi bằng hình thức chặt cành đang phổ biến hiện nay khiến cho loài này
đứng trước nguy cơ bị đe dọa. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng chỉ
thị ITS để đánh giá đa dạng di truyền của 25 cây trội Ươi được thu thập từ
các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi và Thừa Thiên Huế. Kết quả cho thấy
trình tự nucleotide gen ITS của các mẫu nghiên cứu có sự tương đồng cao
từ 94,01% đến 94,46% khi so với mẫu tham chiếu Scaphium lychnophorum
AY083663.1. Mức độ tương đồng di truyền về trình tự nucleotide gen ITS
của các mẫu Ươi nghiên cứu rất cao từ 97,96% đến 99,85%. Dựa vào cây
quan hệ phát sinh, 25 cây trội Ươi trong nghiên cứu và mẫu tham chiếu
được chia làm hai nhóm chính. Kết quả nghiên cứu này cung cấp thêm cơ
sở khoa học cho việc khai thác hợp lý đồng thời gắn với việc bảo tồn nguồn
gen loài cây bản địa quan trọng này.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Tiến Bân, 2003. Sterculiaceae Barth. 1830 - Họ Trôm. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập II. Trang 548. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Võ Văn Chi, 1999. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Trang 685 - 686. NXB Y học, Hà Nội.
3. Hồ Hỷ, 2005. Ươi bay, một tiềm năng lớn chưa được phát triển ở Thừa Thiên Huế. Bản tin LSNG. Mạng lưới lâm sản ngoài gỗ Việt Nam. 2 (3): 22 - 25.
4. Bellarosa R., Simeone M. C., Papini A. and Schirone., 2005. Utility of ITS sequence data for phylogenetic reconstruction of Italian Quescus spp.. Plant Phyl. Evol. 34: 355 - 370.
5. Van B.C., Higgins W. E., Dressler R. L., Whitten W. M., Soto Arenas M. A., CulhamA., Chase M. W., 2000. A phylogenetic analysis of Laeliinae (Orchidaceae) based on sequence data from nuclear internal transcribed spacers (ITS) of ribosomal DNA. Lindleyana 15 (2): 96 - 114.