XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI THEOBROMINE, THEOPHYLLINE VÀ CAFFEINE TRONG SẢN PHẨM CHÈ Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC VIỆT NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)


Các tác giả

  • Đoàn Thị Bích Ngọc Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  • Hoàng Trung Hiếu Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

Từ khóa:

Caffeine, chè,, HPLC, Theobromine, Theophylline

Tóm tắt

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
với detector UV-Vis để xác định đồng thời hàm lượng theobromine,
theophylline (TB, TP và CF) và caffeine trong sản phẩm chè ở 4 tỉnh gồm
có Phú Thọ, Thái Nguyên, Lào Cai và Nghệ An. Quá trình tách được thực
hiện với cột LiChrospher 100 RP - 18 (5µm) sử dụng pha động (15/85) =
(ACN/ nước deion) với tốc độ 0,8ml/phút và bước sóng phát hiện 271nm.
Phương pháp cho giới hạn phát hiện của TB, TP và CF lần lượt là:
1,48ppm, 1,41ppm và 1,41ppm và giới hạn định lượng lần lượt là: 4,49
ppm, 4,27ppm và 4,29ppm. Kết quả phân tích mẫu thực cho thấy các địa
điểm trồng chè khác nhau cho phần trăm khối lượng thành phần ba
ankaloid trong chè là khác nhau và ba thành phần này chịu ảnh hưởng rất
nhiều bởi phương pháp canh tác và phân bón cho chè.

Tài liệu tham khảo

1. Q.C. Chen and J. Wang, 2002. Simultaneous determination of artificial sweeteners, preservatives, caffeine, theobromine and theophylline in food and pharmaceutical preparations by ion chromatography. J. Chromatogr. A 937: pp.57-64.

3. Hosseinzadeh, H. and Deghan, R. 1999. Anti-Inflammatorynactivity of Purine Alkaloids. Pharmaceutical and Pharmacological Letters, 9, 18-19.

4. F. Lo Coco, F. Lanuzza, G. Micali, and G. Cappellano, 2007. Determination of Theobromine, Theophylline and Caffeine in bi-Product of Cupuacu and Cacao Seeds by High-Performance Liquid Chromatography. Journal of Chromatographic Science, Vol. 45.

5. L. Lopez-Martinez, P.L. Lopez-de-Alba, R. Garcia-Campos, L.M. De LeonRodriguez, 2003. Anal. Chim. Acta 493, 83.

6. F. Regan, Y. Shakalisava, 2005. Anal. Chim. Acta 540, 103.

7. D.S Trần Cao Sơn, Viện Kiểm nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia, 2010. Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh vật. NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

8. Tạ Thị Thảo, giáo trình môn học, 2008. Thống kê trong hóa phân tích. Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN.

9. Trần Thị Tuyết Thu, Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Phương Hồng, 2012. Ảnh hưởng của mức độ thâm canh khác nhau đến một số tính chất đất và năng suất chè ở Tân Cương, Thái Nguyên. Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (22), tr. 56 -61.

10. Paraskevas D. Tzanavaras, Constantinos K. Zacharis, Demetrius G. Themelis, 2010. Rapid determination of methylxanthines in real samples by high performance liquid chromatography using the new FastGradient® narrow-bore monolithic column. Talanta 81 (2010) pp.1494-1501.

11. C.G. Zambonin, A. Aresta, F. Palmisano, J. Pharm. 2004. Biomed. Anal. 36, 621.

Q.C. Chen, S.F. Mou, X.P. Hou, Z.M. Ni, 1998. Anal. Chim. Acta 371, 287.

Tải xuống

Đã xuất bản

23-02-2024

Số lượt xem tóm tắt

3

PDF Tải xuống

11

Cách trích dẫn

[1]
Ngọc , Đoàn T.B. và Hiếu, H.T. 2024. XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI THEOBROMINE, THEOPHYLLINE VÀ CAFFEINE TRONG SẢN PHẨM CHÈ Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC VIỆT NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC). TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 4 (tháng 2 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết