NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY MẠY BÓI (Bambusa burmanica Gamble) TẠI MỘT SỐ TỈ NH TÂY BẮC
Các tác giả
Từ khóa:
Đa dạng di truyền,, chỉ thị phân tử, Mạy bói, ISSRTài liệu tham khảo
1. Doyle J. J. and Doyle J. L., 1987. A rapid DNA isolation procedure for small quantities of fresh leaf tissue. Phytochemical Bulletin. Vol. 19: 11-15.
2. Esselman E., Jianqiangamplifiedord D., Windus J., Wolfe A., 1999. Clonal diversity in the rare Calamagrostis porteri ssp. insperata (Poaceae): comparative results for allozymes and random amplifi ed polymorphic DNA (RAPD) and inter simple sequence repeat (ISSR) markers. Molecular Ecology 8: 443-451.
3. Hoàng Đăng Hiếu, Chu Thị Thu Hà, Phạm Bích Ngọc, Lâm Đại Nhân, Nguyễn Thị Thúy Hường, Chu Hoàng Hà, 2016. “Sử dụng chỉ thị ISSR trong việc đánh giá đa dạng di truyền ở quần thể Ba kích tại Quảng Ninh”, Tạp hí Sinh học, 38 (1/2016): 89-95.
4. Kim M. K., Park M. J., Jeong W. H., Nam K. C., Chung J., 2006. SSR marker tightly linked to the Ti locus in Soybean [Glycine max (L.) Merr.]. Euphytica 152(3): 361-366.
5. Kusalaruk, W. and Limsangouan, H., 2015. Nutrition and Nutraceutical of Bambusa burmanica Gamble and Thysostachys siamensis Gamble shoots. Thai Agricultural Research Journal, 33(2): 169-178.
6. Mace ES., Lester RN., Gebhardt CG.,1999. AFLP analysis of genetic relationships among the cultivated eggplant, Solanu melongena L., and wild relatives (Solanaceae), Theor. Appl. Genet. 99: 626 - 633.
7. Nei M. and Li W. H. , 1979. Mathematical Model for Studying Genetic Variation in Terms of Restriction Endonucleases. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America, 76: 526-5273. https://doi.org/10.1073/pnas.76.10.5269.
8. Peakall, R.. Smouse P. E. , 2006. GenAlEx 6: genetic analysis in Excel. Population genetic software for teaching DNA research. Molecular Ecology Notes, 6 (1): 288 -295.
9. Powell W., Morgante M., Andre C., Hanafey M., Vogel J., Tingey S., Rafalski A., 1996. The comparison of RFLP, RAPD, AFLP and SSR markers for germplasm analysis. Molecular Breeding 2(3): 225 - 23.
10. Ramanayake, S., Meemaduma, V. & Weerawardene, 2007. Genetic Diversity in a population of Dendrocalamus giganteus Wall. ex Munro (giant bamboo) in the Royal Botanic Gardens in Peradeniya, Sri Lanka. Journal of the National Science Foundation of Sri Lanka, vol. 35, No. 3: 207 -210.
11. Ruan Z. Y., Yang H. Q., Tian B., Yang Y. M., Sun M. S., 2010. Genetic diversity analysis based on ISSR among six populations of Dendrocalamus brandisii in Yunnan Province, China. Journal of 2ndjing Forestry University 32(2): 46-51.
12. Thida Hlaing, 2019, 2rdMyanmar Korea Conference Research Journal
13. Tian, B., Yang, H.Q., Wong, K.M., Liu, A.Z. & Ruan, Z.Y., 2012. ISSR analysis shows low genetic diversity versus high genetic differentiation for giant bamboo, Dendrocalamus giganteus (Poaceae: Bambusoideae), in China Populations. Genetic Resources and Crop Evolution, vol. 59:901-908..
14. Nguyễn Viễn, Trần Thị Liễu, Vũ Thị Thu hiền, Vũ Tiến Chính, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Văn Thọ, 2019. Phân tích đa dạng di truyền các quần thể Tre ngọt (Dendrocalamus brandisii (Munro) Kurz) ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam dựa trên chỉ thị phân tử ISSR. Tạp chí Công nghệ Sinh học tập 17, số 1/2019: 105-114
15. White T., 2001. Breeding strategies for forest trees: Concepts and challenges. Southern African Forestry Journal, 190 (1): 31-42
16. Wolfe A. D., Xiang Q. Y., Kephart S. R., 1998. Assessing hybridization in natural populations of Penstemon (Scrophulariaceae) using hypervariable inter simple sequence repeat markers. Molecular Ecology 7: 1107- 1125.
17. Yang H. Q., An M. Y., Gu Z. J., Tian B., 2012. Genetic diversity and differentiation of Dendrocalamus membranaceus (Poaceae: Bambusoideae), a declining Bamboo species in Yunnan, China, as based on InterSimple Sequence Repeat (ISSR) analysis. Int J Mol Sci 13: 4446-4457.
18. Yeh, F.C., Yang, R.C. and Boyle, T.. 1999. POPGENE. Microsoft Windows Based Freeware for Population Genetic Analysis. Release 1.31. University of Alberta, Edmonton.
19. Zietkiewicz E., Rafalski A., Labuda D., 1994. Genome fingerprinting by simple sequence repeat (SSR)-anchored polympolymerase amplificationifi cation. Genomics 20: 176-183
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Lê Thị Thủy, Trần Đức Vượng, Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Việt Hà, Hà Thị Huyền Ngọc, Quách Mạnh Tùng, Phan Đức Chỉnh, Nguyễn Đức Kiên, Lê Sơn, Trần Hồ Qung, ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ CHIỀU DÀI SỢI GỖ CỦA MỘT SỐ DÒNG BẠCH ĐÀN LAI CHUYỂN GEN EcHB1 , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2021)
- Trần Thanh Trăng, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Văn Nam, Bùi Quang Tiếp, Phạm Thị Thủy, Nguyễn Hoài Thu, Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Hà Huy Nhật, Ngô Văn Chính, Lê Sơn, Lê Sơn, Nguyễn Đức Kiên, ĐÁNH GIÁ TÍNH CHỐNG CHỊU BỆNH CHẾT HÉO CỦA CÁC GIỐNG KEO LAI, KEO LÁ TRÀM VÀ KEO TAI TƯỢNG BẰNG NHIỄM BỆNH NHÂN TẠO Ở VƯỜN ƯƠM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 6 (2020)
- Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Văn Con, Trần Thị Thu Hà, ĐỘNG THÁI CẤU TRÚC RỪNG TỰ NHIÊN LÁ RỘNG THƯỜNG XANH TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2014)
- Nguyễn Thị Huyền , Lê Thị Thủy, Trần Thị Thu Hà, Hà Thị Huyền Ngọc, Mai Thị Phương Thúy, Lê Sơn, Lê Sơn, Phạm Tiến Bằng, Nguyễn Thị Việt Hà, Ngô Văn Cầm, ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÂY MẬT NHÂN (Eurycuma l ongifolia Jack) TẠI MỘT SỐ QUẦN THỂ TỰ NHIÊN THUỘC NAM TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2021)
- Nguyễn Thị Huyền, Mai Thị Phương Thúy, Trần Thị Thu Hà, Lê Thị Thủy, Nguyễn Thị Việt Hà, Hà Huyền Ngọc, Hà Huyền Ngọc, Lê Sơn, Trần Cao Nguyên, Triệu Thái Hưng, Triệu Thái Hưng, Ninh Việt Khương, Trần Hoàng Quý, Phạm Tiến Bằng, Lê Việt Dũng, Nguyễn Trí Bảo, Nguyễn Trí Bảo, ỨNG DỤNG MỘT SỐ MÃ VẠCH ADN TRONG PHÂN TÍCH QUAN HỆ DI TRUYỀN VÀ ĐỊNH DANH MỘT SỐ LOÀI GIỔI TẠI GIA LAI , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2021)
- Trần Thị Thu Hà, Hà Thị Huyền Ngọc, Nguyễn Thị Huyền, Lê Thị Thủy, Nguyễn Thị Việt Hà, Mai Thị Phương Thúy, Lê Sơn, Phạm Đình Sâm, Nguyễn Hữu Thịnh, Hoàng Thị Nhung, Hồ Trung Lương, ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN VÀ NHẬN DẠNG NGUỒN GEN CÂY ƯƠI (Scaphium macropodum (Miq) ) BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2021)
- Lê Sơn, Nguyễn Thị Huyền, Trần Thị Thu Hà, Lê Thị Thủy, Nguyễn Thị Việt Hà, Hà Thị Huyền Ngọc, Trần Hữu Biển, Phùng Văn Tỉnh, Nguyễn Trọng Tài, ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY MÙ U (Calophyllum inophyllum L.) TẠI MỘT SỐ TỈ NH VÙNG NAM BỘ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2023)
- Lê Sơn, Dương Thị Hoa, Hà Huy Thịnh , ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁC VƢỜN GIỐNG VÔ TÍNH KEO TAI TƢỢNG BẰNG CHỈ THỊ VI VỆ TINH , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2012)
- Lê Sơn, Trần Đức Vượng, Nguyễn Đức Kiên, Nguyễn Thị Huyền, Hà Thị Huyền Ngọc, Lê Thị Thủy, Nguyễn Thị Việt Hà, Trần Thị Thu Hà, NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁC BIẾN CHỦNG THÔNG CARIBE ĐƯỢC TRỒNG TẠI VIỆT NAM BẰNG CHỈ THỊ ISSR , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 6 (2022)
- Nguyễn Thị Thu Hiền, Trần Văn Con , Trần Thị Thu Hà, NGHIÊN CỨU PHÂN NHÓM LOÀI THEO MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG SINH TRƯỞNG PHỤC VỤ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ĐƯỜNG KÍNH THEO NHÓM LOÀI CHO 4 KHU RỪNG ĐẶC DỤNG THUỘC MIỀN BẮC VIỆT NAM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2015)