SINH TRƯỞNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN SINH TRƯỞNG RỪNG TRỒNG THÔNG CARIBÊ (Pinus caribaea Morelet) TẠI LÂM Đ ỒNG


Các tác giả

  • Lê Cảnh Nam Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Hoàng Thanh Trường Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Lê Hồng Én Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Giang Thị Thanh Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Nguyễn Bá Trung Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Trần Đăng Hoài Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Nguyễn Quốc Huy Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Lưu Thế Trung Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Phạm Ngọc Tuân Khoa Nông Lâm, Trường Đại học Đà Lạt

Từ khóa:

Mô hình sinh trưởng, Caribê Lâm Đồng, sinh thái thông caribê, tăng trưởng thông caribê

Tóm tắt

Kết quả đánh giá sinh trưởng Thông caribê tại các mô hình rừng trồng thử
nghiệm từ tuổi 2 đến tuổi 7 trên các vùng sinh thái của tỉnh Lâm Đồng cho
thấy tăng trưởng bình quân về đường kính ngang ngực trung bình là 1,9
cm/năm, chiều cao vút ngọn trung bình là 1,02 m/năm. Nghiên cứu ảnh
hưởng các nhân tố sinh thái đến sinh trưởng Thông caribê, sử dụng phương
pháp thiết lập mô hình đa biến tuyến tính/phi tuyến tính có trọng số để lập
và thẩm định sai số của các mô hình dự đoán sinh trưởng (Hvn, D1,3)
theo
các nhân tố sinh thái ảnh hưởng. Kết quả lựa chọn được: (1) Mô hình sinh
trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) theo các nhân tố sinh thái ảnh hưởng là
tuổi (A), độ cao so với mặt nước biển (Alt), độ ẩm không khí trung bình
các tháng 6, 9, 10 (H6, H9, H10), lượng mưa trung bình các tháng 6, 8 và
10 (P6, P8 và P10), nhiệt độ trung bình các tháng 2, 3 và 4 (T2, T3 và T4),
pH đất và hàm lượng lân dễ tiêu tổng số (La): Hvn = 17,7731 +
0,000811664  (H6H9) + 0,0973052  H10 + 0,833322  A - 0,00114132
 Alt - 10,5349  La - 0,00127346  P10 - 5,96293E-7  (P6  P9) -10,957  pH - 0,00771945  (T2  T3) + 1,21229  T4; (2) Mô hình sinh
trưởng đường kính ngang ngực (D1,3)
theo các nhân tố ảnh hưởng là tuổi
(A), lượng mưa trung bình các tháng 7, 8, 9 và 10 (P7, P8, 9 và P10), nhiệt
độ trung bình các tháng 5, 6 và 7 (T5, T6 và T7), pH đất và hàm lượng lân dễ
tiêu tổng số (La): D1,3
= 77,2889 - 0,565521  La + 3,14907  A - 18,4716 
pH - 9,61946E-12  (P7  P8  P9  P10) + 0,000384643  (T7  T8  T

Tài liệu tham khảo

1. Niên giám thống kê tỉnh Lâm Đồng, 2019.

2. Phí Quang Điện, 1989. Báo cáo về khảo nghiệm loài và xuất xứ thông. Trung tâm Nghiên cứu Giống cây rừng.

3. Bảo Huy, 2017a. Tin học thống kê trong lâm nghiệp. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Tp. HCM, 282p.

4. Huy, B., Tinh, N.T., Poudel, K.P., Frank, B.M., Temesgen, H. 2019. Taxon-specific modeling systems for improving reliability of tree aboveground biomass and its components estimates in tropical dry dipterocarp forests. Forest Ecology and Management 437: 156 - 174.

5. Lê Đình Khả, Hồ Viết Sắc, 1980. Tình hình sinh trưởng một số loài cây lá kim ở vùng núi Đà Lạt, Tạp chí Lâm nghiệp, số 9.

6. Nguyễn Ngọc Lung, 1999. Nghiên cứu tăng trưởng và sản lượng rừng trồng áp dụng cho rừng Thông ba lá ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

7. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2004. Các loài cây lá kim ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp.

8. Đặng Văn Thuyết, Bùi Trọng Thủy, 2011. Nghiên cứu kỹ thuật trồng rừng thâm canh Thông caribê cung cấp gỗ lớn - Kết quả NCKH Công nghệ Lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2010, NXB Nông nghiệp.

9. Baylis, W. B. H. and R. D. Barnes, 1989. International provenance trials of Pinus caribaea Var. bahamensis. In: Breeding tropical trees: Population structure and genetic improvement strategies in clonal and seedling forestry. Proc. IUFRO Conf., Pattaya, Thailand, November 1988 (Eds. Gibson, G.L., Griffing, A.R. and Matheson, A.C.). Oxford Forestry Institute/Winrock International, Arlington VA. pp. 283 - 290.

10. Gerel Reyes, SandrabBrown, Jonathan Chapman, and Ariel E. Lugo, 1992. Wood densities of Tropical tree species. U.S. GOVERNMENT PRINTING OFFICE:1992 - 666 - 020/40031.

11. Picard, N., Saint-André L., Henry M. 2012. Manual for building tree volume and biomass allometric equations: from field measurement to prediction. Food and Agricultural Organization of the United Nations, Rome, and Centre de Coopération Internationale en Recherche Agronomique pour le Développement, Montpellier, 215 pp.

12. Swanson, D.A., Tayman, J., Bryan, T.M. 2011. MAPE-R: a rescaled measure of accuracy for cross-sectional subnational population forecasts. J. Populat. Res. 28: 225 - 2

Tải xuống

Đã xuất bản

04-04-2024

Số lượt xem tóm tắt

6

PDF Tải xuống

1

Cách trích dẫn

[1]
Nam, L.C., Trường, H.T., Én, L.H., Thanh, G.T., Trung, N.B., Hoài, T. Đăng, Huy, N.Q., Trung, L.T. và Tuân, P.N. 2024. SINH TRƯỞNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI ĐẾN SINH TRƯỞNG RỪNG TRỒNG THÔNG CARIBÊ (Pinus caribaea Morelet) TẠI LÂM Đ ỒNG. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 4 (tháng 4 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

<< < 1 2 3 > >>