MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, PHÒNG TRỪ MỌT Euwallacea fornicatus Eichhoff (Coleoptera: Scolytidae) HẠI THÂN KEO TAI TƯỢNG, KEO LAI TẠI HUYỆN YÊN BÌNH VÀ HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI


Các tác giả

  • Lê Văn Bình`` Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

Từ khóa:

Đặc điểm sinh học, vòng đời,, phòng trừ,, Euwallacea fornicatus

Tóm tắt

Mọt hại thân ở rừng Keo tai tượng và keo lai trên 3 năm tuổi tại huyện Yên Bình và huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái có tên khoa học là Euwallacea fornicatus Eichhoff, thuộc bộ Cánh cứng Coleoptera và họ Scolytidae; có 4 pha phát triển là pha trưởng thành, pha trứng, pha sâu non và nhộng. Mọt trưởng thành đục qua lớp vỏ và đào đường hầm vào thân cây, đồng thời đào đến đâu cấy nấm vào đến đó. Nuôi mọt trong phòng thí nghiệm ở điều kiện nhiệt độ trung bình 26oC, độ ẩm 80%, thời gian trưởng thành trung bình 5,2 ngày; trứng 8,9 ngày, sâu non 20,1 ngày và nhộng 10 ngày; thời gian hoàn thành vòng đời trung bình là 44,2 ngày. Phòng trừ mọt hại thân bằng chế phẩm Delfin 32WG Bacillus thuringiensis và Muskardin có nấm Beauveria bassiana ở trong phòng thí nghiệm tỷ lệ mọt chết 100% sau 7 ngày phun.

Tài liệu tham khảo

1. Chi cục Kiểm Lâm Yên Bái, 2016. Báo cáo kiểm kê rừng của tỉnh Yên Bái.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2016. Công văn số 801/SNN - KH của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái về việc phát hiện loài côn trùng mới giống mới mọt hại thân, phá hại trên cây keo.

3. Phạm Quang Thu, 2016. Mọt Euwallaceae fornicatus đục thân keo ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 7, trang 110 - 113.

4. APPPC, 1987. Insect pests of economic significance affecting major crops of the countries in Asia and the Pacific region. Technical Document No. 135. Bangkok, Thailand: Regional Office for Asia and the Pacific region (RAPA).

5. Beaver, R.A, 1989. Insect - fungus relationships in the bark and ambrosia beetles. Insect - fungus interactions. 14th Symposium of the Royal Entomological Society of London in collaboration with the British Mycological Society [edited by Wilding, N.; Collins, N.M.; Hammond, P.M.; Webber, J.F.] London, UK; Academic Press, 121 - 143.

6. Beaver, R. A, 1990. New records and new species of bark and ambrosia beetles from Thailand (Coleoptera; Scolytidae and Platypodidae). Deutsche Entomologische Zeitschrift, 37(4 - 5):279 - 284.

7. Beaver, R.A and Maddison, P. A, 1990. The bark and ambrosia beetles of the Cook Islands and Niue (Coleoptera: Scolytidae and Platypodidae). Journal of Natural History, 24(6):1365 - 1375; 34 ref.

8. CABI/EPPO, 2013. Euwallacea fornicatus. [Distribution map]. Distribution Maps of Plant Pests, No.December. Wallingford, UK: CABI, Map 319 (1st revision).

9. EPPO, 2014. PQR database. Paris, France: European and Mediterranean Plant Protection Organization. http://www.eppo.int/DATABASES/pqr/pqr.htm.

10. Waterhouse, D.F, 1993. The Major Arthropod Pests and Weeds of Agriculture in Southeast Asia. ACIAR Monograph No. 21. Canberra, Australia: Australian Centre for International Agricultural Research, 141 pp.

11. Wood, S.L and Bright, D.E, 1992. A catalog of Scolytidae and Platypodidae (Coleoptera), Part 2: Taxonomic index. Great Basin Naturalist Memoirs, 13: 1 - 1553.

Tải xuống

Đã xuất bản

04-04-2024

Số lượt xem tóm tắt

3

PDF Tải xuống

0

Cách trích dẫn

[1]
Bình``, L.V. 2024. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, PHÒNG TRỪ MỌT Euwallacea fornicatus Eichhoff (Coleoptera: Scolytidae) HẠI THÂN KEO TAI TƯỢNG, KEO LAI TẠI HUYỆN YÊN BÌNH VÀ HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 4 (tháng 4 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết