VỊ TRÍ PHÂN LOẠI CÁC CHI Gigantochloa, Oxytenanthera VÀ Pseudoxytenanthera Ở VIỆT NAM
Các tác giả
Từ khóa:
Gigantochloa, , Oxytenanthera, Pseudoxytenant, Việt NamTài liệu tham khảo
1. Camus, E.G., 1913. Les Bambusées: Monographie, Biologie, Culture, Principaux Usages. Paris.
2. Camus E.G. et Camus A., 1923. Gramineae. Flore générale de l’Indo-chine. in: H. Lecomte (eds). Paris 7: 203-650.
3. Clayton, W.D. and Renvoize S.A., 1986. Genera graminum: Grass of the World. Royal Botanic Gardens, Kew. Kew Bulletin Additional Series XIII: 53-56.
4. Dransfield, S. and Widjaja E.A., 1995. Gigantochloa. in: Plant Resources of South-East Asia. Backhuys Publishers, Leiden 7: 98-1126.
5. Gamble, J.S., 1896. The Bambuseae of British India. Annals of the Royal Botanic Garden, Calcutta. Printed at the Bengal Secretariat Press, London 7: 61-77.
6. Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. NXB Trẻ, Tập 3: 615-616.
7. Holttum, R.E., 1946. The classification of Malayan bamboos. Journal of the Arnold Arboretum 27(4): 340-346.
8. Holttum, R.E., 1956. The classification of bamboos. Phytomorphology 6(1): 73-90.
9. Holttum, R.E., 1958. Bamboos of Malaya Peninsula. Garden’s Bulletin Singapore 16: 1-135.
10. Janzen, H.D., 1974. Why Bamboos wait so long to flower. Annual Review Ecology System 7:347 -391.
11. Nguyễn Khắc Khôi, Nguyễn Thị Đỏ, 2005. Danh lục các loài thực vật Việt Nam. trong: Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên). NXB Nông nghiệp 3: 750-773.
12. Li, D.Z., 1997. The Flora of China Bambusoideae Project; problems and current understanding of bamboo taxonomy in China. in: Chapman G.P. (ed.). The Academic Press, Californi a 61-87.
13. Li, D.Z. and Stapleton C.M.A., 2006. Gigantochloa. Flora of China. in: Wu, C.Y. Raven P.H. (eds). Science Press; St. Louis: Missouri Botanical Garden Press 22:46-48.
14. McClure, F.A. (1966). The bamboos, A fresh Perspective. Harvard University Press. Cambridge.
15. Munro, W. (1868). A monograph of the Bambusaceae, including description of all the species. Transactions of the Linnean Society of London 26(1): 1-157.
16. Nguyễn Hoàng Nghĩa, 2005. Tre trúc Việt Nam. NXB Nông nghiệp. 156-165.
17. Nguyen Hoang Nghia, Tran Van Tien and Nianhe Xia., 2012. Gigantochloa multifloscula sp.nov. (Poaceae: Bambusoideae), a new species from Vietnam. Adansonia 34 (1): 53-58.
18. Ohrnberger, D., 1999. The Bamboo of the Word, Annotated Nomenclature and Literature of the Species and the Higher and Lower Taxa. Elsevier 296-313.
19. Nguyễn Tố Quyên, 1987. New species of Bamboo (Poaceae, Bambusoideae) from Viet Nam. Botanicalcheskii Zhurnal 72(6): 829-830.
20. Nguyễn Tố Quyên, 1990. New taxa of Bamboos (Poaceae, Bambusoideae) from Vietnam. Botanicalcheskii Zhurnal 75(2): 221-225.
21. Nguyễn Tố Quyên, 1991. A new genus and the new species of Bamboos (Poaceae: Bambusoideae) from Vietnam. Botanicalcheskii Zhurnal 76(6): 874-880.
22. Soderstrom, T.R. and Young, S.M., 1983. A guide to collecting bamboos. Annals of the Missouri Botanical Garden, 70: 20-21
23. Soderstrom, T.R. and Ellis, R.P., 1987. The position of bamboo genera and allies in a system of grass classification. Grass System and Evolution. in: Soderstrom T.R. (eds). Smithsonian Contribution Press. Washing DC.
24. Stapleton, C.M.A., 1997. The morphology of woody bamboos. in “The Bamboos” Chapman G.P. (ed.). Academic Press. London: 251-267.
25. Yang, H.Q. et al., 2008. A molecular phylogenetic and fruit evolutionary analysis of the major groups of the paleotropical woody bamboos (Gramineae: Bambusoideae) based on nuclear ITS, GBSSI gene andplastid trnL-F DNA sequences. Molecular Phylogeny Evolution 48: 809-824.
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Nguyễn Thanh Nguyên, Hoàng Thanh Trường , Lưu Thế Trung, Nguyễn Quốc Huy , Phó Đức Đỉnh, Ngô Bảo Uyên, Bùi Xuân Tiến, KHU VỰC PHÂN BỐ VÀ KIỂU THẢM THỰC VẬT CỦA TƠM TRƠNG (Urceola minutiflora (Pierre) D.J.Middleton) Ở TÂY NGUYÊN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2019)
- Nguyễn Thành Mến, Hoàng Thanh Trường, Huỳnh Thị Mỹ Trang, Nguyễn Đặng Thông, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ, SINH THÁI CỦA HOÀNG LIÊN Ô RÔ (Mahonia nepalensis DC.), BÁ BỆNH (Eurycoma longifolia Jack.) Ở LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2014)
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Lê Văn Bình``, Nguyễn Minh Chí, Đặng Như Quỳnh, NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƢỜN ƢƠM BẰNG GIÁ THỂ HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN CHO KEO LAI VÀ KEO TAI TƢỢNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2013)
- Phạm Xuân Đỉnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Hoàng Nghĩa , La Ánh Dương, Nguyễn Quốc Toản, Dương Hồng Quân, KHẢNĂNG CẢI THIỆN VỀKHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ HÀM LƯỢNG CELLULOSE CỦA KEO LÁ LIỀM TRONG KHẢO NGHIỆM HẬU THẾTHẾHỆ1 TẠI CAM LỘ, QUẢNG TRỊ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2014)
- Nguyễn Thành Mến, Hoàng Thanh Trường, Lưu Thế Trung, Phạm Trọng Nhân, Đồng Thị Hiền, Lương Văn Dũng, THÀNH PH ẦN VÀ MỨC ĐỘ XÂM HẠI CỦA MỘT SỐ TH ỰC VẬT NGO ẠI LAI TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2021)
- Nguyễn Thành Mến, Hoàng Thanh Trường, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ, KIỂU THẢM THỰC VẬT CỦA CÂY ĐẢNG SÂM (Codonopsis javanica (Blume) Hook. f. & Thomson.) Ở LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2017)
- Hoàng Thanh Trường, Giang Thị Thanh, SINH TRƯỞNG CỦA CÂY CON TAM THẤT (Panax pseudogingseng Wall.) TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ KÍNH TẠI ĐÀ LẠT, LÂM ĐỒNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2018)
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Minh Chí , Trần Xuân Hưng, KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM BỔ SUNG KỸ THUẬT TRÔ ̀ NG RƯ ̀ NG BẠCH ĐÀN TẠI MỘT SỐ VÙNG SINH THÁI TRỌNG ĐIỂM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2013)
- Lưu Thế Trung, Phí Hồng Hải, La Ánh Dương, Trần Văn Tiến, NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG LOÀI ĐỖ QUYÊN LÁ NHỌN (Rhododendron moulmainense Hook. f.) BẰNG HOM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2022)
- Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phạm Quang Thu, Nguyễn Minh Chí , ĐA ́ NH GIA ́ SINH TRƯƠ ̉ NG VA ̀ CHI ̉ SÔ ́ BÊ ̣ NH CỦA CÁC DÒNG KEO LAI VÀ KEO LÁ TRÀM MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN NHƯ ̃ NG NĂM GÂ ̀ N ĐÂY , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2013)