Impact of forestry policies on the relationship between forest resources and livelihood of ethnic minority communities in the Central Highlands of Vietnam

Authors

  • Bao Huy Trường Đại học Tây Nguyên

Keywords:

Central Highlands, ethnic minority community, forestry policy, livelihood of community, sustainable forest

Abstract

With the purpose of considering the effects of forestry policy on the
livelihoods of ethnic minorities and forest resources in the Central Highland for nearly 35 years (from 1986 to present), a literature review was done using methods of analyzing scientific articles, documents of forestry policies, laws in conjunction with information analysis tools such as SWOT, force field analysis and four - fold classification model of human well - being and forest cover. The results show that policies related to forest protection and development in the Central Highlands affected the livelihood of ethnic minorities and forest resources in both positive and negative aspects. The percentage of forest allocation to households and local communities in the Central Highhlands was very low, only 3.9% of forest area and forest land. The main problem is Human Well - being win - Forest lose and Human Well -being lose - Forest lose. Livelihood development solutions for indigenous ethnic minority communities associated with sustainable forest management
should include: i) Re - planning of forest owners and forest land allocation; ii) Development of community forestry enterprises; iii) Rehabilitation and development of degraded forest resources to create livelihoods in communities receiving forests; iv) Generate income from forest products for the community with the appropriate policy mechanism

References

1. Bảo Huy. 2005. Xây dựng mô hình quản lý rừng và đất rừng dựa vào cộng đồng dân tộc thiểu số Jrai và Bahnar, tỉnh Gia Lai. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai, 189p.

2. Bảo Huy. 2006. Giải pháp xác lập cơ chế hưởng lợi trong quản lý rừng cộng đồng. Tạp chí NN & PTNT, Hà Nội, số 15(2006): 48 - 55.

3. Bảo Huy. 2007. Ứng dụng mô hình rừng ổn định trong quản lý rừng cộng đồng để khai thác - sử dụng bền vững gỗ, củi ở các trạng thái rừng tự nhiên. Tạp chí NN & PTNT, Hà Nội, số 8(2007): 37 - 42.

4. Bảo Huy. 2009a. Quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên lần thứ X, tháng 6/2009. Các công trình nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệphục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng nam trung bộ và Tây Nguyên giai đoạn 2006 - 2009. Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh Đắk Lắk, pp 154 - 162.

5. Bảo Huy. 2009b. Xây dựng cơ chế hưởng lợi trong quản lý rừng cộng đồng. Kỷ yếu Hội thảo quốc gia về Quản ý rừng cộng đồng ở Việt Nam - Chính sách và Thực tiễn, ngày 05/06/2009. Cục Lâm nghiệp, IUCN, ECOFTC, Hà Nội, pp 39 - 50.

6. Bảo Huy. 2012. Xây dựng phương pháp đo tính và giám sát carbon rừng có sự tham gia của cộng đồng ở Việt Nam. Tạp chí Rừng và Môi trường, số 44 - 45 (2012): 34 - 44.

7. Bảo Huy. 2013. Mô hình sinh trắc và viễn thám - GIS để xác định CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên. NXB. Khoa học & Kỹ thuật. Tp. H CM, 370p.

8. Bảo Huy. 2018. Dịch vụ hệ sinh thái, môi trường rừng. Đại học Tây Nguyên. 56p.

9. Bảo Huy, Võ Hùng, Nguyễn Đức Định. 2012. Đánh giá quản lý rừng cộng đồng ở Tây Nguyên giai đoạn 2002- 2012. Từ thực tế ở Buôn Bu Nor, xã Quảng Tâm, huyện Tuy Đức tỉnh Đắk Nông. Tạp chí Rừng và Môi trường, số 47 (2012):19 - 28.

10. Bộ Nông nghiệp và PTNT. 2005. Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT ngày 07/7/ 2005 về việc ban hành quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác.

11. Bộ Nông nghiệp và PTNT. 2007. Thông tư số 38/2007/TT - BNN Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.

12. Bộ Nông nghiệp và PTNT. 2017. Thông tư số 12/VBHN - BNNPTNT, ngày 28/11/2017 quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.

13. FAO. 2017. Creating an enabling environment for the development of small scale forest enterprises (SSFE) in Asia. Regional Expert Meeting on 19 - 21 October 2017, Colombo, Sri Lanka, 3p.

14. Hodgdon, B.D., Chapela, F., Bray, D.B., 2013. Mexican Community Forestry. Enterprises and Associations as Response to Barriers. RECOFTC, Rainforest Alliance, USA, 9p.

15. Huy, B. 2009. Increased income and absorbed carbon found in Litsea glutinosa - cassava agroforestry model. APANews (Asia - Pacific Agroforestry Newsletter), FAO, SEANAFE, No. 35(2009): 4 - 5, ISSN 0859 - 9742.

16. Huy, B., 2007. Community Forest Management (CFM) in Vietnam: Sustainable Forest Management and Benefit Sharing. Proceedings of the International Conference on Managing Forest for Poor Reduction: Capturing Opportunities in Harvesting and Wood Processing for the benefit of the Poor, from 03 - 06 October 2006 in H CMC Vietnam, FAO, RECOFTC, SNV. ISBN 978 - 974 - 7946 - 97 - 0, pp 47 - 60.

17. Huy, B., 2008. Forest Management and Benefit Sharing in Forest Land Allocation - Case study in the Central Highlands. Proceedings of the forest land allocation forum on 29 May 2008. Tropenbos International Vietnam. Ha Noi,, Thu Do Ltd. Comapany, pp 94 - 110.

18. Huy, B., 2015. Development of participatory forest carbon monitoring in Vietnam. Paper for the XIX World Forestry Congress on 7 - 11 September 2015 in Durban, South Africa. Available at http://foris.fao.org/wfc2015/api/file/5528bb539e00c2f116f8e095/contents/0b0ecc8f - 4385 - 4491 - a7e0 -df8e367d2eaa.pdf.

19. Huy, B., 2017. Assessment of developing Bu Nor Community Forest Enterprisee (CFE). Technical report. Rainforest Alliance, USA. 29p.

20. Huy, B., Hung, V. 2011. State of agroforestry research and development in Vietnam. APANe ws (Asia - Pacific Agroforestry Newsletter), FAO, No. 38(2011): 7 - 10, ISSN 0859 - 9742.

21. Huy, B., Sharma, B.D., Quang, N.V. 2013. Participatory Carbon Monitoring: Manual for Local Staff. Publishing permit number: 1813 - 2013/CXB/03 - 96/TĐ. SNV, H CM city, Viet Nam, 51p.

22. Huy, B., Tri, P.C., and Triet, T. 2018. Assessment of enrichment planting of teak (Tectona grandis) in degraded dry deciduous dipterocarp forest in the Central Highlands, Vietnam, Southern Forests: a Journal of Forest Science, 80:1, 75 - 84.

23. MRLG (Mekong Region Land Governance), 2017. A report outlining main outcomes from the workshop. Mekong Region Customary Tenure Workshop, 7 - 9 March 2017, Nay Pyi Taw, Myanmar, 12p.

24. Nguyen, T.H., Catacutan, D. 2012. History of agroforestry research and development in Viet Nam. Analysis of research opportunities and gaps. Working paper 153. Hanoi, Viet Nam: World Agroforestry Centre (ICRAF) Southeast Asia Regional Program. DOI: 10.5716/WP12052.PDF. 32p.

25. Phạm, T.T., Bennett, K., Vũ, T.P., Brunner, J., Lê, N.D. và Nguyễn, Đ.T. 2013. Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam: Từ chính sách đến thực tiễn. Báo cáo chuyên đề 98. CIFOR Bogor, Indonesia, 101p.

26. Poffenberger. M. 1998. Stewards of Vietnam’s Upland Forests. (Những người quản lý Rừng Miền Núi Việt nam). Viện Nghiên cứu Quy hoạch và thống kê Rừng và Hệ thống Rừng Châu Á, Báo cáo Hệ thống Nghiên cứu Số 10.

27. Quốc Hội. 2004. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng. Luật số 29/2004/QH11. Hà Nội, 43p.

28. Quốc Hội. 2017. Luật Lâm nghiệp. Luật số 16/2017/QH14. Hà Nội, 54p.

29. Sikor, T., Griten, D., Atkinson, J., Huy, B., Dahal, G.R., Duangsathaporn, K., Hurahura, F., Phavilay, K., Maryudi, A., Pulhin, J., Ramirez, M.A., Win, S., Toh, S., Vaz, J., Sokchea, T., Marona, S., Yaqiao, Z., 2013: Community Forestry in Asia and the Pacific. Pathway to inclusive development. RECOFTC, Bamngkok, Thailand, 112p.

30. Sunderlin, W.D., Ba, H.T. 2005. Giảm nghèo và rừng ở Việt Nam. CIFOR, ISBN 979 - 3361 - 58 - 1, Jakarta, Indonesia, 92p.

31. Tổng cục Lâm nghiệp, 2018. Báo cáo rà soát, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Hà Nội, 106p.

32. TTg. 1998. Quyết định số 661/1998QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 29/07/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.

33. TTg. 1999. Nghị định số 163/1999/NĐ-CP về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.

34. TTg. 2001. Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp, Hà Nội.

35. TTg. 2005. Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 23/11/2005 về việc thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ởcác tỉnh Tây Nguyên.

36. TTg. 2010. Nghị định số 99/2010/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 24/09/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

37. Wode, B., Huy, B. 2009. State of the Art of Community Forestry in Viet Nam. GTZ, Ha Noi, Viet Nam, 104p.

Published

04-04-2024

How to Cite

[1]
Huy , B. 2024. Impact of forestry policies on the relationship between forest resources and livelihood of ethnic minority communities in the Central Highlands of Vietnam. VIETNAM JOURNAL OF FOREST SCIENCE. 2 (Apr. 2024).

Issue

Section

Articles

Most read articles by the same author(s)