bài 12
Các tác giả
Từ khóa:
Chính sách lâm nghiệp,, cộng đồng dân tộc thiểu số, rừng bền vững, sinh kế cộng đồng, tây nguyênTài liệu tham khảo
1. Averyanov, L.V., Phan, K.L., Nguyen, T.H., Nguyen, S.K., Nguyen, T.V., and Pham, T.D., 2009. Preliminary observation of Native Glyptostrobus pensilis (Taxodiaceae) Stands in Vietnam, Taiwania, 54(3): 191-212.
2. Bo Huy, 2010. D án b o tn loài- sinh c nh Th y tùng (Glyptostrobus pensilis) t i t k Lk. UBND tnh k Lk.
3. Bo Huy, 2017. Tin h c th ng kê trong lâm nghip. NXB. Khoa h c và K thu t, Tp. HCM, 282 trang.
4. B ng, 2012. Chi c qu c gia v ng sinh h2030, B ng, Hà N i.
5.Equations for Estimating Tree Aboveground Biomass in Evergreen Broadleaf Forests of Viet Nam. Forest Ecology and Management 382: 193-205.
6. IUCN, 2018. The IUCN Red List of Threatened Species. Available at https://www.iucnredlist.org/, assess on March 01, 2019.
7. Kemp, R.H., Namkoong, G., and Wadsworth, F.H., 1993. Conservation of genetic resources in tropical forest management: principles and concepts. FAO.
8. Lijuan, H., Yuxi, H., Jinxing, L., and Xianpu, W., 1996. The biology and conservation of Glyptostrobus pensilis(a review). Subtropical Plant Research Communications.
9. Lu, S., Zhang, Y., Jiang, G., and Liu, C., 2003. A preliminary study of introduction of Glyptostrobus pensilis and Taxodium ascendens in Southwest Hubei Province. Forestry Science & Technology.
10. Ma, Q.W., Li C.S., Li F.L., Vickulin S.V., 2004. Epidermal structures and stomatal parameters of Chinese endemic Glyptostrobus pensilis (Taxodiaceae). Botanical Journal of the Linnean Society 146(2): 153-162.
11. m, 2017. Hoàn thin k thu t giâm hom Thy tùng (Glyptostrobus pensilis K.Koch) và trng thnghim t tài. Trung tâm Lâm nghi p nhi i Gia Lai, Vi n Khoa hc Lâm nghi p Vit Nam.
12. Nguy m vt h u và kh nhiên c c, Tp chí Nông nghip & PTNT (8): 729-730.
13. Pinheiro, J., Bates, D., Debroy, S., Sarkar, D., Team, R.C., 2014. Nlme: linear and nolinear mixed effects models. R package version 3.1-117.
14. Swanson, D.A., Tayman, J., Bryan, T.M., 2011. MAPE-R: a rescaled measure of accuracy for cross-sectional subnational population forecasts. J. Populat. Res. 28: 225-243.
15. ng, 1978. Thm thc v t r ng Vi m h sinh thái. NXB Khoa h c và K thu t, Hà Ni.
16. The Plant List, 2019. Available at http:// www.theplantlist.org. Assess on March 01, 2019.
17. Th ng Chính ph, 2006. Ngh - ng loài nghiêm cm
khai thác, s d ng vì m i.
18. Trn Vinh, 2011. Nghiên c u mt s m sinh hc, sinh thái và nhân gi bo tn loài Thy tùng (Glyptostrobus pensilis (Staunt.) K.Koch) t i Vi t Nam. Lu n án Tin s lâm nghi i h c Lâm nghip Vit Nam.
19. Vin Khoa h c và Công ngh Vi Vit Nam.
20. Xu, X., and Yu, I, 1980. A prelimiary study of the growth of Glytostrobus pensilis in the Pearl river delta. Journal of South China Agricultural University.
21. Zhuang, X., Yisheng, P., Yixiong, H., Xiang, H., Lijun, P., and Huan, K., 2006. Community and Distribution of Glyptostrobus pensilis in Zhuhai, Guangdong. Forestry Science and Technology, Zhuhai Wildlife Protection and Administration Institute, College of Forestry, South China Agricultural University, Guangzhou.
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Lê Cảnh Nam, Bùi Thế Hoàng , Trương Quang Cường, Bảo Huy, ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN BỀRỘNG VÒNG NĂM THÔNG 5 LÁ (Pinus dalatensisFerré) ỞTÂY NGUYÊN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2020)
- Bảo Huy, Nguyễn Thị Tình, MÔ HÌNH ƯỚC TÍNH SINH KHỐI TRÊN MẶT ĐẤT CÂY RỪNG KHỘP ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH THEO CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI VÀ MÔI TRƯỜNG RỪNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2020)
- Giang Thị Thanh, Lưu Thế Trung, Phan Thanh Tuấn, Nguyễn Thị Mai Đào, Lê Văn Huy, Võ Nhất Trí, Nguyễn Tấn Phục, Trần Đức Trọng, Võ Thành Tám, Ngô Văn Cầm, Nguyễn Đức Kiên, NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG THỦY TÙNG (Glyptostrobus pensilis (Staunton Ex D. Don) K. Koch) BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP TRÊN RỄ THỞ TẠI ĐẮK LẮK, VIỆT NAM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 4 (2023)
- Bảo Huy, NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT RỪNG, XÃ HỢP THỰC VẬT VÀ CÁC KHU RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO (HCVFs) Ở TỈNH ĐẮK LẮK , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2017)
- Bảo Huy, TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH LÂM NGHIỆP ĐẾN MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ SINH KẾ CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG TÂY NGUYÊN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2019)
- Phạm Tuấn Anh, Bảo Huy , GIÁM SÁT CARBON RỪNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG - KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2016)
- Phạm Công Trí, Bảo Huy, XÁC ĐỊNH MỨC THÍCH NGHI CỦA LÀM GIÀU RỪNG KHỘP BẰNG CÂY TẾCH (Tectona grandis L.f.) THEO CÁC NHÂN TỐ QUAN TRẮC TRỰC TIẾP VÀ THỰC VẬT CHỈ THỊ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2017)
- Bảo Huy , Triệu Thị Lắng, THIẾT LẬP ĐỒNG THỜI HỆ THỐNG MÔ HÌNH ĐỂ CẢI THIỆN ĐỘ TIN CẬY TRONG ƯỚC TÍNH SINH KHỐI - CARBON CỦA CÁC BỘ PHẬN CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissimus Nees) Ở TÂY NGUYÊN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2019)
Các bài báo tương tự
- Bảo Huy, TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH LÂM NGHIỆP ĐẾN MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ SINH KẾ CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÙNG TÂY NGUYÊN , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2019)
Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.