MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG LOÀI GIÁP XÁC CHÂN ĐỀU (Sphaeroma terebrans Bate ) HẠI RỪNG NGẬP MẶN Ở HÀ TĨNH
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1131Từ khóa:
Đặc điểm sinh học và sinh thái, Giáp xác chân đều, gây hại rừng ngặp mặnTóm tắt
Kết quả nghiên cứu từ tháng 11/2023 đến tháng 12/2024 tại Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng ở điều kiện phòng thí nghiệm (nhiệt độ trung bình: ttb = 28oC ± 0,5, độ ẩm trung bình: RHtb = 76,5% ± 1,0) đã xác định được một số dẫn liệu về đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Giáp xác chân đều Sphaeroma terebrans: Trưởng thành có đầu dạng hình bán nguyệt với 2 cặp râu, mắt kép to và lồi, lưng có 7 mảnh vảy ghép. Trưởng thành cái có kích thước lớn hơn trưởng thành đực. Thời điểm sinh sản tập trung bắt đầu từ cuối tháng 1 đến tháng 5 và rải rác từ tháng 6 đến tháng 9. Thời gian sống của trưởng thành cái trung bình từ 48,7 ± 3,2 ngày; Môi trường sống thích hợp ở nồng độ mặn từ 1,5 - 3,0%. Thử nghiệm phòng chống Giáp xác chân đều ở hiện trường rừng ngập mặn trồng Sú, Vẹt, Bần tại xã Thạch Khê, tỉnh Hà Tĩnh bằng bẫy cọc gỗ cho hiệu quả tương đối cao (thu được 20,2 - 80,5 con/ cọc/ tháng), còn sử dụng bẫy hộp xốp không mang lại hiệu quả (chỉ thu được 1,8 - 6,5 con/ hộp/ tháng). Thời điểm sử dụng bẫy cọc gỗ nên tập trung vào giai đoạn từ cuối tháng 1 đến tháng 5 và có thể bổ sung vào giai đoạn từ tháng 6 đến tháng 9.
Tài liệu tham khảo
1. Barkati, S. and N.M. Tirmizi., 1990. The crustacean wood-borer Sphaeroma terebrans
Bate from Karachi mangroves (Pakistani border of the Northern Arabian Sea). Pakistan
Journal of Industrial Research, 33: 335-338.
2. Becker, Gunther, 1971. On the biology, physiology, and ecology of marine wood-boring crustaceans., In: Gareth Jones, E. B.//Eltringham, S. K.(Eds.) Marine borers, fungi, and fouling organisms of wood.. , Brussels. Pp. 303-326.
3. Benson, L.K., Rice, S.A., and Johnson, B.R., 1999. Evidence of cellulose digestion in the wood boring isopod Sphaeroma terebrans. Journal of Florida Academy of Sciences, 62 (2): 128-144.
4. Davidson, Timothy, M., de Rivera, Catherine, E. Hsieh, Hwey-Lian, 2014. Damage and alteration of mangroves inhabited by a marine wood - borer. Marine Ecology Progress Series, 516: 177-185. DOI: 10.3354/meps11046
5. Cục Bảo vệ thực vật, 2020. Văn bản số 1683/BVTV-TV ngày 26/8/2020 về việc kiểm tra tình hình sinh vật gây hại rừng trồng ngập mặn tại Hà Tĩnh.
6. Harrison, K., and Holdich, D. M., 1984. Hemibranchiate sphaeromatids (Crustacea: Isopoda) from Queensland, Australia, with a world-wide review of the genera discussed. Zoological Journal of the Linnean Society, 81: 275 - 387.
7. Howey, R.G., 1977. Environmental factors affecting the boring activity of Sphaeroma
terebrans in Florida red mangroves. Unpublished M.S. Thesis. Florida Institute of
Technology.
8. John, P.A., 1969. Observations on the boring activity of Sphaeroma terebrans Spence Bate, a wood boring isopod. Zool Anz, 185: 379 - 387.
9. Pillai, N.K., 1965. The Role of Crustacea in the Destruction of Submerged Timber, Proceedings of the Symposium on Crustacea, Part III, Ernakulam, 12-15 January 1965, 1275 - 1283.
10. Richardson, Harriet, 1905. A monograph on the isopods of North America. United States National Museum Bulletin, 54: 1 - 727.
11. Santhakumari, V., 1991. Destruction of mangrove vegetation by Sphaeroma terebrans
along Kerala Coast. Fishery Technology, 28: 29-32. DOI: 10.56093/ft.v28i1.25710.
12. Schultz, George, A., 1978. Four marine isopod crustaceans from St. Catherines Island with a list of other species from Georgia. Georgia Journal of Science, 36: 1 - 17.
13. Si, Aung, Bellwood, O, Alexander, C. G., 2002. Evidence for filter-feeding by the wood-boring isopod, Sphaeroma terebrans (Crustacea: Peracarida). Journal of Zoology, 256: 463 - 471. DOI: 10.1017/S095283690200050X.
14. Thiri, M. and Yang, Y., 2022. Review on Possible Factors for Outbreak of Wood Boring Isopod, Sphaeroma spp. Which Causes Destructive Impact on Mangrove Forest in China. Open Journal of Ecology, 12, 211-235. DOI: 10.4236/oje.2022.123013.
15. Thiel, M., 1999. Reproductive Biology of a Wood-Boring Isopod, Sphaeroma terebrans, with Extended Parental Care. Marine Biology, 135, 321-333. DOI: 10.1007/s002270050630
16. Theil, M., 2000. Juvenile Sphaeroma quadridentatum invading female-offspring groups of Sphaeroma terebrans. Journal of Natural History, 34: 737 - 745. DOI: 10.1080/002229300299381.
17. Bùi Quang Tiếp, 2024. Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Khảo sát, đánh giá, xác định đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Giáp xác chân đều ở Hà Tĩnh và Quảng Ngãi; xây dựng hướng dẫn kỹ thuật phòng, chống tổng hợp loài Giáp xác chân đều gây hại rừng ngập mặn ven biển khu vực miền Trung Việt Nam và tổ chức tập huấn, chuyển giao”.
18. Nguyen Xuan Tung, Nguyen Manh Ha, Pham The Linh, Tran Ngoc Toan, Ho Thi Thuy, 2024. Investigation of major harmful crustacean species in the mangrove ecosystem of Ha Tinh province. Environment english edition IV.
19. Van Name, Willard, G., 1936. The American land and fresh - water isopod Crustacea. Bulletin of the American Museum of Natural History, 71: 1 - 535.
20. Wilkinson, L.L., 2004. The Biology of Spaeroma terebrans in Lake Pontchartrain, Louisiana with Emphasis on Burrowing. University of New Orleans Theses and Dissertations. Paper 205.