ASSESSMENT AND CLASSIFICATION OF FOREST LAND DEGRADATION LEVELS IN LAI CHAU PROVINCE, VIET NAM

Authors

  • Han, T. V. Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng
  • Linh, N. T. M.
  • Thanh, L. V.
  • Thanh, P. N.
  • Tung, D. T.
  • Nam, H. V.
  • Dai, N. X.
  • Long, H. D.
  • Hung, D. Q.
  • Tri, T. Q.
  • Hang, L. T. T.
  • Nhung, D. T. K.

DOI:

https://doi.org/10.70169/VJFS.999

Keywords:

Northwest area, soil erosion, drought, soil restoration

Abstract

Forest land in many regions is facing serious challenges due to land degradation, which has a huge impact on ecosystem safety, social and food security and sustainable development. The Northwest is one of the four key desertification regions in Vietnam. This paper shares research conducted in Lai Chau province, the types of forest land degradation are assessed and classified into four different levels: (i) slight degradation; (ii) moderate degradation; (iii) severe degradation; and (iv) no degradation. The method of overlaying maps with three thematic maps: rain-eroded soil, drought-affected soil and soil with reduced fertility was applied. The results showed that, in the forestry land area of Lai Chau province (in 2022), moderate rain-eroded soil was dominant (211,226.51 ha), while the remaining two types of soil mostly showed signs of slight degradation (379,534.20 ha of slight drought-affected soil and 156,567.45 ha of slight fertility-affected soil). Accordingly, the total land area of slight degradation is 204,812.98 ha (accounting for 42.07%), moderate degradation is 148,391.93 ha (accounting for 30.48%), and severe degradation is 64,721.68 (accounting for 13.29%), and no degradation is 68,946.95 ha (accounting for 14.16%). Over 80% of the forest land area of districts/cities is degraded at different levels. Determining the level of degradation is necessary to propose appropriate measures to increase the effectiveness of restoration and sustainable use of forest land in the province.

References

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2021. Công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội. Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2024. Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. Thông tư 11/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2024. Phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai 2023. Quyết định số 3411/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

FAO, 2020. Global Symposium on Soil Erosion. Food and Agricultural Organization of the United Nations (FAO). Accessed 20 October 2020.

Mô hình số độ cao, 2021. www.USGS.gov. Ngày truy cập: 20/9/2022.

Nguyễn Trọng Hà, 1996. Xác định các yếu tố gây xói mòn và khả năng dự báo xói mòn trên đất dốc. Luận án Phó Tiến sĩ KH-KT, Trường Ðại học Thủy lợi, Hà Nội.

Nguyễn Văn Dũng và Nguyễn Đình Kỳ, 2012. Đánh giá định lượng xói mòn đất đồi núi vùng Thanh - Nghệ - Tĩnh bằng phương trình mất đất phổ dụng và hệ thống thông tin địa lý. Tạp chí các khoa học về trái đất, Nhà xuất bản Viện KH&CN Việt Nam, tập 34, số 1, trang 31 - 37.

Nguyễn Văn Khiết, 2014. Nghiên cứu xác định vai trò của một số yếu tố liên quan đến xói mòn đất ở nước ta. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 1/2014, trang 3145-3153.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6498:1999 (ISO 11261 : 1995) về chất lượng đất - xác định nitơ tổng - phương pháp Kendan (Kjeldahl) cải biên.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6860:2001 (ISO 11272:1998) về chất lượng đất - Xác định khối lượng theo thể tích nguyên khối khô.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5979:2007 (ISO 10390 : 2005) về Chất lượng đất - Xác định pH.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8568:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định dung lượng cation trao đổi (CEC) - Phương pháp dùng amoni axetat.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8660:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali tổng số.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8940:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8941:2011 về Chất lượng đất - Xác định các bon hữu cơ tổng số - Phương pháp Walkley Black.

UBND tỉnh Bắc Kạn, 2015. Báo cáo tổng hợp kết quả dự án điều tra thoái hóa đất tỉnh Bắc Kạn.

UBND tỉnh Hòa Bình, 2017. Báo cáo kết quả dự án điều tra thoái hóa đất kỳ đầu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

UBND tỉnh Lai Châu, 2019. Báo cáo kết quả dự án điều tra, đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Lai Châu.

UBND tỉnh Lai Châu, 2021. Điều kiện tự nhiên. Cổng thông tin điện tử tỉnh Lai Châu. https://laichau.gov.vn/gioi-thieu/dieu-kien-tu-nhien/dia-hinh.html. Ngày đăng: 12 tháng 3 năm 2021.

UBND tỉnh Sơn La, 2017. Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Sơn La.

Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng, 2022. Bộ tiêu chí đánh giá, phân cấp mức độ thoái hóa đất lâm nghiệp cho 4 tỉnh vùng Tây Bắc (Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu).

Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng, 2022. Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất 4 tỉnh vùng Tây Bắc (Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu) năm 2022.

Wischmeier, W. H. and Smith D. D., 1978. Predicting Rainfall Erosion Losses: A Guide to Conservation Planning. Agriculture Handbook No. 537. USDA/Science and Education Administration, US. Govt. Printing Office, Washington, DC. 58pp

Published

27-12-2024

How to Cite

[1]
Ta, V.H., Nguyễn Thùy Mỹ Linh, Lê Văn Thành, Phạm Ngọc Thành, Đoàn Thanh Tùng, Hà Văn Năm, Nguyễn Xuân Đài, Hà Đình Long, Đặng Quang Hưng, Trương Quang Trí, Lê Thị Thu Hằng and Đỗ Thị Kim Nhung 2024. ASSESSMENT AND CLASSIFICATION OF FOREST LAND DEGRADATION LEVELS IN LAI CHAU PROVINCE, VIET NAM. VIETNAM JOURNAL OF FOREST SCIENCE. 1 (Dec. 2024). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.999.

Issue

Section

Articles

Most read articles by the same author(s)