KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI VỀ CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Các tác giả
Từ khóa:
Môi trường rừng, chỉ số môi trường rừng, kinh nghiệm thế giớiTài liệu tham khảo
Adrian C. Newton and Valerie Kapos, 2002. Biodiversity indicators in national forest inventories, Unasylva, 2002.
Bộ NN&PTNT, 2024. Quyết định Số: 816/QĐ-BNN-KL ngày 20/3/2024 Công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023.
Busch, J., Ring, I., Akullo, M., Amarjargal, O., Borie, M., S. Cassola, R., Cruz-Trinidad, A., Droste, N., Tri Haryanto, J., Kasymov, U., Viktorivna Kotenko, N., Lhkagvadorj, A., Luiz Lima De Paulo, F., H. May, P., Mukherjee, A., Mumbunan, S., Santos, R., Tacconi, L., Verde Selva, G., Verma, M., Wang, X., Yu, L., Zhou, K., 2021. A global review of ecological fiscal transfers. Nat Sustain, vol. 4, 756-765 (2021). https://doi.org/10.1038/s41893-021-00728-0.
Chính phủ, 2010. Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Chính phủ, 2018. Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Chính phủ, 2022. Nghị định 107/2022/NĐ-CP ngày 28/12/2022 về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ.
Convention concerning the Protection of the World Cultural and Natural Heritage 1972.
Dian, Y., Guo, Z., Liu, H., Lin, H., Huang, L., Han, Z., Zhou, J., Teng, M., Cui, H. and Wang, P., 2024. A new index integrating forestry and ecology models for quantitatively characterizing forest carbon sequestration potential ability in a subtropical region, 2024. Ecological Indicators, vol. 158.
Dong, L., Lin, X., Bettinger, P., Liu, Z., 2024. The contributions of stand characteristics on carbon sequestration potential are triple that of climate variables for Larix spp plantations in northeast China, Science of The Total Environment, vol. 911.
EU, 2023. Regulation (EU) 2023/1115 of the European Parliament and of the Council of 31 May 2023 on the making available on the Union market and the export from the Union of certain commodities and products associated with deforestation and forest degradation and repealing Regulation (EU) No 995/2010 (Text with EEA relevance).
Ferraz, A., Saatchi, S., Xu, L., Hagen, S., Chave, J., Yu, Y., Meyer, V., Garcia, M., Silva, C., Roswintiart, O., Samboko, A., Sist, P., Walker, S., R H Pearson, T., Wijaya, A., B Sullivan, F., Rutishauser, E., Hoekman, D., Ganguly, S., 2018. carbon storage potential in degraded forests of Kalimantan, Indonesia. Environmental Research Letters, vol. 13, No 9.
FSC 2015. FSC-STD-60-004 V1 International Generic Indicators.
Masiliso Sooka and Gift Sikaundi, 2007. The environmental indicator development process. The case for Zambia. https://wedocs.unep.org/20.500.11822/9203.
OECD, 2024. Forest resources (indicator). doi: 10.1787/2546ca0a-en (truy cập 15/4/2024).
OECD, 2004. OECD key environmental indicators, OECD Environment Directorate Paris, France.
PEFC, 2018. PEFC ST 1003:2018, Sustainable Forest Management - Requirements.
Silvia Irawana, Luca Tacconi , Irene Ring, 2014. “Designing intergovernmental fiscal transfers for conservation: The case of REDD+ revenue distribution to local governments in Indonesia”, Land Use Policy, (36), pp 47-59.
Sooka, M., Sikaundi, G., 2007. The environmental indicator development process. The case for Zambia. https://wedocs.unep.org/20.500.11822/9203.
The Convention on Biological Diversity, 1992.
The Convention on international trade in endangered species of wild fauna and flora.
The Ramsar Convention on Wetlands of International Importance Especially as Waterfowl Habitat, 1971.
The United Nation (UN), 2015. Global indicator framework for the Sustainable Development Goals and targets of the 2030 Agenda for Sustainable Development.
Thủ tướng Chính phủ 2008. Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 về Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Tiemann, A., Ring, I., 2022. Towards ecosystem service assessment: Developing biophysical indicators for forest ecosystem services, Ecological Indicators, vol. 137.
United Nations, 1992. United Nations framework convention on climate change Change (UNFCCC).
United Nations, 1994. The United Nations Convention to Combat Desertification (UNCCD).
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Hoàng Văn Thắng , Delia C. Catacutan, Cao Văn Lạng , Nguyễn Mai Phương , Nguyễn Hoàng Tiệp , MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC MÔ HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP CHÍNH Ở THANH HÓA , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2014)
- Nguyễn Hoàng Tiệp, Võ Đại Hải, PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ CHỨNG CHỈ RỪNG, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU ĐIỂM Ở TỈNH QUẢNG TRỊ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 6 (2021)
- Nguyễn Hoàng Tiệp, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ CO2 RỪNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2024)
- Nguyễn Hoàng Tiệp, Võ Đại Hải, PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU ĐIỂM TẠI TỈNH QUẢNG TRI , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2022)
- Nguyen Hoang Tiep, Vo Dai Nguyen, Nguyen Cong Phuong, Thực trạng và các giải pháp thúc đẩy quản lý rừng trồng bền vững quy mô hộ gia đình ở tỉnh Quảng Tr , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2021)
- Nguyễn Hoàng Tiệp, Nguyễn Thế Đại, NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ TÁI SINH RỪNG SẾN MẬT TAM QUY, HUYỆN HÀ TRUNG, TỈNH THANH HÓA , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2018)
- Nguyễn Đức Hải, Nguyễn Hoàng Tiệp, NGHIÊN CỨU SINH KHỐI VÀ CARBON TÍCH LŨY TRONG CÂY CÁ LẺ LUỒNG (Dendrocalamus barbatus) TẠI TỈNH THANH HÓA , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2019)
Các bài báo tương tự
- Phạm Thế Dũng, Kiều Tuấn Đạt , NGHIÊN CỨU NÂNG CAO ĐỘ PHÌ CỦA ĐẤT NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT RỪNG TRỒNG BẠCH ĐÀN Ở CÁC LUÂN KỲ SAU , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2012)
Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.