KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI VỀ CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG RỪNG


Các tác giả

  • Nguyễn Hoàng Tiệp Văn phòng chứng chỉ quản lý rừng bền vững

Từ khóa:

Môi trường rừng, chỉ số môi trường rừng, kinh nghiệm thế giới

Tóm tắt

Kết quả tổng hợp và phân tích 23 tài liệu trên thế giới cho thấy các chỉ số có liên quan đến môi trường rừng đã được sử dụng trên thế giới là khá đa dạng, các chỉ số môi trường rừng trên thế giới có thể nhóm thành 4 nhóm chính như sau: i) Nhóm 1: Các chỉ số tổng hợp; ii) Nhóm 2: Các chỉ số về quản lý rừng và quản lý rừng bền vững; iii) Nhóm 3: Các chỉ số về phát triển rừng; iv) Nhóm 4: Các chỉ số về sử dụng rừng. Các chỉ số được sử dụng ở các quy mô khác nhau: tỉnh, quốc gia, vùng, toàn thế giới và tùy theo mục đích của người sử dụng. Kèm theo các chỉ số này, các cơ sở dữ liệu cùng hệ thống giám sát - báo cáo - thẩm định (MRV) cũng đã được thiết lập nhằm phục vụ cho mục tiêu giám sát về môi trường rừng. Cần phân tích và đánh giá một cách toàn diện những kết quả đã có ở Việt Nam, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật về các bộ chỉ số có liên quan đã có, kết hợp với kinh nghiệm trên thế giới để có định hướng cho các chỉ số cụ thể và cấu trúc bộ chỉ số, xây dựng hướng dẫn cách tính, áp dụng thử và đưa vào thực hiện.

Tài liệu tham khảo

Adrian C. Newton and Valerie Kapos, 2002. Biodiversity indicators in national forest inventories, Unasylva, 2002.

Bộ NN&PTNT, 2024. Quyết định Số: 816/QĐ-BNN-KL ngày 20/3/2024 Công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023.

Busch, J., Ring, I., Akullo, M., Amarjargal, O., Borie, M., S. Cassola, R., Cruz-Trinidad, A., Droste, N., Tri Haryanto, J., Kasymov, U., Viktorivna Kotenko, N., Lhkagvadorj, A., Luiz Lima De Paulo, F., H. May, P., Mukherjee, A., Mumbunan, S., Santos, R., Tacconi, L., Verde Selva, G., Verma, M., Wang, X., Yu, L., Zhou, K., 2021. A global review of ecological fiscal transfers. Nat Sustain, vol. 4, 756-765 (2021). https://doi.org/10.1038/s41893-021-00728-0.

Chính phủ, 2010. Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Chính phủ, 2018. Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

Chính phủ, 2022. Nghị định 107/2022/NĐ-CP ngày 28/12/2022 về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ.

Convention concerning the Protection of the World Cultural and Natural Heritage 1972.

Dian, Y., Guo, Z., Liu, H., Lin, H., Huang, L., Han, Z., Zhou, J., Teng, M., Cui, H. and Wang, P., 2024. A new index integrating forestry and ecology models for quantitatively characterizing forest carbon sequestration potential ability in a subtropical region, 2024. Ecological Indicators, vol. 158.

Dong, L., Lin, X., Bettinger, P., Liu, Z., 2024. The contributions of stand characteristics on carbon sequestration potential are triple that of climate variables for Larix spp plantations in northeast China, Science of The Total Environment, vol. 911.

EU, 2023. Regulation (EU) 2023/1115 of the European Parliament and of the Council of 31 May 2023 on the making available on the Union market and the export from the Union of certain commodities and products associated with deforestation and forest degradation and repealing Regulation (EU) No 995/2010 (Text with EEA relevance).

Ferraz, A., Saatchi, S., Xu, L., Hagen, S., Chave, J., Yu, Y., Meyer, V., Garcia, M., Silva, C., Roswintiart, O., Samboko, A., Sist, P., Walker, S., R H Pearson, T., Wijaya, A., B Sullivan, F., Rutishauser, E., Hoekman, D., Ganguly, S., 2018. carbon storage potential in degraded forests of Kalimantan, Indonesia. Environmental Research Letters, vol. 13, No 9.

FSC 2015. FSC-STD-60-004 V1 International Generic Indicators.

Masiliso Sooka and Gift Sikaundi, 2007. The environmental indicator development process. The case for Zambia. https://wedocs.unep.org/20.500.11822/9203.

OECD, 2024. Forest resources (indicator). doi: 10.1787/2546ca0a-en (truy cập 15/4/2024).

OECD, 2004. OECD key environmental indicators, OECD Environment Directorate Paris, France.

PEFC, 2018. PEFC ST 1003:2018, Sustainable Forest Management - Requirements.

Silvia Irawana, Luca Tacconi , Irene Ring, 2014. “Designing intergovernmental fiscal transfers for conservation: The case of REDD+ revenue distribution to local governments in Indonesia”, Land Use Policy, (36), pp 47-59.

Sooka, M., Sikaundi, G., 2007. The environmental indicator development process. The case for Zambia. https://wedocs.unep.org/20.500.11822/9203.

The Convention on Biological Diversity, 1992.

The Convention on international trade in endangered species of wild fauna and flora.

The Ramsar Convention on Wetlands of International Importance Especially as Waterfowl Habitat, 1971.

The United Nation (UN), 2015. Global indicator framework for the Sustainable Development Goals and targets of the 2030 Agenda for Sustainable Development.

Thủ tướng Chính phủ 2008. Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 về Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Tiemann, A., Ring, I., 2022. Towards ecosystem service assessment: Developing biophysical indicators for forest ecosystem services, Ecological Indicators, vol. 137.

United Nations, 1992. United Nations framework convention on climate change Change (UNFCCC).

United Nations, 1994. The United Nations Convention to Combat Desertification (UNCCD).

https://epi.yale.edu/

https://research.wri.org/gfr

Tải xuống

Số lượt xem: 13
Tải xuống: 2

Đã xuất bản

01-06-2024

Cách trích dẫn

[1]
Tiệp, N.H. 2024. KINH NGHIỆM CỦA THẾ GIỚI VỀ CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG RỪNG. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 2 (tháng 6 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả