GIÁ TRỊ KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA RỪNG PHÒNG HỘ CHỐNG CÁT BAY VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


Các tác giả

  • Nguyễn Thùy Mỹ Linh Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam
  • Phùng Đình Trung Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam
  • Vũ Tấn Phuong Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam

Từ khóa:

Rừng phòng hộ chống cát bay, lượng giá, Ninh Thuận, Bình Thuận

Tóm tắt

Nghiên cứu giá trị kinh tế và môi trường của rừng phòng hộ chống cát bay được thực hiện ở tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận. Nghiên cứu xác định giá trị sử dụng trực tiếp và giá trị môi trường của rừng phòng hộ chống cát bay. Các giá trị sử dụng trực tiếp và giá trị hấp thụ các bon được lượng giá bằng phương pháp giá thị trường; giá trị phòng hộ của rừng được xác định bằng phương pháp
dựa vào chi phí và phương pháp chi phí du lịch được áp dụng trong ước lượng giá trị cảnh quan của rừng. Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị sử dụng trực tiếp của rừng phòng hộ chắn gió, cát bay tại các điểm nghiên cứu ở Ninh Thuận là rất thấp, từ 1,1 - 1,4 triệu đồng/ha/năm. Tuy nhiên giá trị sử dụng gián tiếp (phòng hộ, cảnh quan, hấp thụ các bon) của rừng phòng hộ là rất lớn, từ 7,5 -13,0 triệu đồng/ha/năm (chiếm 87,1 - 90,3% tổng giá trị kinh tế môi trường của rừng). Trong các giá trị sử dụng gián tiếp, giá trị phòng hộ sản xuất là từ 2,9 -5,5 triệu đồng/ha/năm (chiếm 34,2 - 38,6%); giá trị phòng hộ dân cư, tài sản là
từ 1,7 - 1,8 triệu đồng/ha/năm (chiếm 12,0 - 21,6%); giá trị phòng hộ sức khỏe là từ 260.000 - 531.000 đồng/ha/năm (chiếm 3,0 - 3,8%); giá trị cảnh quan là từ 340.000 - 452.000 đồng/ha/năm (chiếm 3,1 - 3,9%) và giá trị hấp thụ các bon là từ 2,1 - 4,7 triệu đồng/ha/năm (chiếm 24,4 - 32,8%).

Tài liệu tham khảo

1. Ban quản lý rừng phòng hộ Lê Hồng Phong - huyện Bắc Bình (2011). Báo cáo Tổng hợp số liệu rừng trồng phòng hộ ven biển rừng phòng hộ chắn gió, chống cát bay.

2. Chi cục Lâm nghiệp Ninh Thuận (2006). Quy hoạch đất lâm nghiệp tỉnh Ninh Thuận năm 2006.

3. Đặng Văn Thuyết, Triệu Thái Hưng, Nguyễn Thanh Đạm (2005). Nghiên cứu xây dựng và đánh giá hiệu quả phòng hộ rừng trồng trên đất cát ven biển.

4. Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Nam Bộ (2010). Báo cáo quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2011 - 2020.

5. Société Générale (2012). Carbon Special: EUAs at 15€/t in 2020, 12.6€/t over Phase 3

6. Trần Thị Thu Hà và Vũ Tấn Phương (2007). Giá trị bảo vệ đê biển của rừng ngập mặn-Nghiên cứu điểm tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 27/2007, trang 68-72, Hà Nội, 2007.

7. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận (2006). Rà soát điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Thuận năm 2006 - 2010.

8. Vũ Tấn Phương (2008). Báo cáo tổng kết “Nghiên cứu định giá rừng ở Việt Nam”. Trung tâm nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng, Hà Nội.

Tải xuống

Đã xuất bản

23-02-2024

Số lượt xem tóm tắt

10

PDF Tải xuống

0

Cách trích dẫn

[1]
Linh, N.T.M., Trung, P. Đình và Phuong, V.T. 2024. GIÁ TRỊ KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA RỪNG PHÒNG HỘ CHỐNG CÁT BAY VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 2 (tháng 2 2024).

Số

Chuyên mục

Bài viết