PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ DI TRUYỀN GIỮA CÁC QUẦN THỂ SƠN TRA (Docynia indica (Wall.) Decne) BẰNG CHỈ THỊ ISSR
Các tác giả
Từ khóa:
Sơn tra,, Docynia indica, đa hình AND, mối quan hệ di truyền,, ISSRTài liệu tham khảo
1. Beigmohamadi M. and Rahmani F., 2011. Genetic variation in hawthorn (Crataegus spp.) using RAPD markers. African Journal of Biotechnology 10(37): 7131-7135.
2. Chung J.D., Lin T.P., Tan J.C., Lin M.Y., Hwang S.Y., 2004. Genetic diversity and biogeography of Cunninghamia konishii (Cupressaceae), an island species in Taiwan: a comparison with Cunninghamia lanceolata, a mainland species in China. Mol. Phylogenet. Evol. 33: 791 -801.
3. Đinh Thị Kim Chung, 2007. Ảnh hưởng của một số yếu tố tới quá trình lên men vang Táo mèo (Docynia indica). Tạp chí Khoa học và Công nghệ 45(2): 87 - 92.
4. Dinh Thi Phong, Vu Thi Thu Hien, Tran Thi Lieu, 2015. Genetic variation of Pinus dalatensis Ferre’ (Pinaceae) populations - endemic species in Vietnam revealed by ISSR markers. J. Chem. Bio. Phys.Sci. 5 (2): 415 -1425.
5. Đinh Thị Phòng, Vũ Thị Thu Hiền, Trần Thị Liễu, Nguyễn Tiến Hiệp, 2014. Đánh giá tính đa dạng di truyền quần thể tự nhiên loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte) ở Tây Nguyên, Việt Nam bằng chỉ SSR. Tạp chí Sinh học, 36 (2): 210-219.
6. Doyle J.J. and Doyle J.J., 1990. Isolation of plant DNA from fresh tissue. Focus 12: 13-15.
7. Fazeli Sh., Sheidai M., Farahani F., Noormohammadi Z., 2016. Looking for genetic diversit yin Iranian apple cultivars (Malus domestica Borkh.). Journal of Sciences, Islamic Republic of Iran 27 (3): 205-215.
8. Goulão L., Oliveira C. M., 2001. Molecular characterisation of cultivars of apple (Malus domestica Borkh.) using microsatellite (SSR and ISSR) markers. Euphytica 122 (1): 81 - 89.
9. Hoàng Thị Minh Tân, 2009. Nghiên cứu tách chiết một số hợp chất tự nhiên từ cây Táo mèo có tác dụng chống rối loạn trao đổi gluxit, lipid, Luận văn thạc sĩ Sinh học.
10. Jabbarzadeh Z., Khosh-khui M., Salehi H., Shahsavar A.R., Saberivand A., 2013. Assessment of Genetic Relatedness in Roses by ISSR Markers. World Applied Sciences Journal 28 (12): 2085-2090.
11. Nei M., 1973. Analysis of genetic diversity in subdivided populations. Proc. Natl. Acad. Sci. USA, 70: 3321-3323.
12. Nguyễn Đức Thành, 2014. Các kỹ thuật chỉ thị DNA trong nghiên cứu và chọn lọc thực vật. Tạp chí Sinh học 36 (3): 265-294 DOI:10.15625/0866-7160/v36n3.5974.
13. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Nguyễn Đức Thành, Lê Thị Bích Thủy, 2010. Phân tích đa dạng di truyền loài Giổi xương (Michelia baillonii (Pierre) Fin.et Gagnep) bằng chỉ thị phân tử RAPD và cp SSR. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp
14. Nguyễn Thị Thanh Loan (2011). Tác dụng chống béo phì và giảm trọng lượng của dịch chiết quả Táo mèo Docynia indica (Wall.) Decne trên mô hình chuột béo phì thực nghiệm. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, 27: 125 - 133.
15. Peakall R. and Smouse P.E., 2006. GenAlEX 6: genetic analysis in Excel. Population genetic software for teaching and research. Molecular Ecology Note 6: 288 -295.
16. Rajeb C., Chokri Messaoud C., Chograni H., Bejaoui A., Boulila A., Rejeb M.N., Boussaid M., 2010. Genetic diversity in Tunisian Crataegus azarolus L. var. Aronia L. populations assessed using RAPD markers. Ann. For. Sci. 67: 512 DOI:10.1051/forest/2010014.
17. Rohlf F.J., 1992. NTSYS-PC: Numerical taxonomy and multivariate analysis system version 2.0. State University of New York (Stony Brook, New York).
18. Sách đỏ Việt Nam - Phần II: Thực vật (2007). Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ.
19. Tian Y., Xing C., Cao Y., Wang C., Guan F., Li R., Meng, 2015. Evaluation of genetic diversity on Prunus mira Koehne by using ISSR and RAPD markers. Biotechnology & Biotechnological Equipment 29 (6): 1053 - 1061.
20. Trần Thị Liễu, Lê Thị Quỳnh, Vũ Thị Thu Hiền, Đinh Thị Phòng, 2015. Thông số về tính đa dạng di truyền quần thể tự nhiên loài Bách xanh (Calocedrus macrolepis) ở Tây Nguyên, Việt Nam bằng chỉ thị ISSR. Tạp chí Sinh học 37 (4): 463-469.
21. Vũ Đình Duy, Bùi Thị Tuyết Xuân, Trần Vinh, Nguyễn Minh Tâm, 2010. Phân tích đa dạng và quan hệ di truyền quần thể Thủy tùng (Glyptostrobus pensilis) ở Đắk Lắk bằng chỉ thị SSR. Tạp chí Công nghệ sinh học 8 (3): 331-336.
22. Vũ Thị Hạnh Tâm, 2011. Nghiên cứu tác dụng hạ lipid và đường huyết của dịch chiết quả Táo mèo (Docynia indica (Wall.) Dene) trên mô hình chuột thực nghiệm. Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội.
23. Vu Thi Hue, Bui Thi Viet Ha, 2010. Study on antibacterial activity toward bacteria causing upper respiratory (Moraxella catarrhalis) of Bacillus sp TM1.2 isolated from vinegar Docynia fruit ( Docynia indica (Wall.) Decne). J. Scien anh Technol 26 (4): 537-542.
24. Vũ Thị Thu Hiền, Trần Thị Việt Thanh, Lê Anh Tuấn, Phí Hồng Hải, Đinh Thị Phòng, 2009. Phân tích mối quan hệ di truyền tập đoàn giống cây Bách xanh (Calocedrus macrolepis) bằng chỉ thị RAPD và DNA lục lạp. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 3: 122-128.
25. Wu Z.Y., Liu J.F., Hong W., Pan D.M., Zheng S.Q., 2011. Genetic diversity of natural and planted Glyptostrobus pensilis populations: a comparative study. Chinese Journal of Applied Ecology 22(4): 873-9.
26. Yap I. V. and Nelson R. J., 1996. Winboot: a program for performing bootstrap analysis of binary data to determine the confidence of UPGMA-based dendrograms, IRRI, Manila.
27. Yeh F.C., Yang R.C., Boyle T., 1999. POPGENE Microsoft Windows-Based Freeware for Population Genetic Analysis. Release 1.31, University of Alberta, Edmonton.
Tải xuống
Đã xuất bản
Số lượt xem tóm tắt
PDF Tải xuống
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả
- Trần Cao Nguyên, Triệu Thái Hưng, Đỗ Thị Thanh Hà, Hoàng Thanh Sơn, Ninh Việt Khương, Trần Hải Long, Phan Văn Mùi, Phí Hồng Hải, HIỆN TRẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI TRẮC (Dalbergia cochinchinensis Pierre ex Laness.) TẠI GIA LAI , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2021)
- Phí Hồng Hải, Văn Thu Huyền, NHÂN GIỐNG in vitro CÁC GIA ĐÌNH ƯU VIỆT KEO LÁ LIỀM (Acacia crassicarpa A. Cunn. ex Benth.) PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2016)
- Phí Hồng Hải, La Ánh Dương, Lê Xuân Toàn , KHỐI L ƯỢNG RIÊNG VÀ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI CÓ PHẢI LÀ T ÍNH TRẠNG TIỀM NĂNG TRONG CẢI THI ỆN CHẤT LƯỢNG GỖ KEO LÁ LIỀM Ở MIỀN TRUNG , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2023)
- Lưu Thị Quỳnh, La Ánh Dương, Nghiêm Quỳnh Chi, Đồng Thị Ưng, Triệu Thị Thu Hà, Phí Hồng Hải, NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG In vitro CÁC GIA ĐÌNH ƯU VIỆT KEO TAI TƯỢNG (Acacia mangium Willd.) PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG DÒNG VÔ TÍNH THEO GIA ĐÌNH , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 6 (2020)
- Lưu Thế Trung, Phí Hồng Hải, La Ánh Dương, Trần Văn Tiến, NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG LOÀI ĐỖ QUYÊN LÁ NHỌN (Rhododendron moulmainense Hook. f.) BẰNG HOM , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2022)
- Phí Hồng Hải, TĂNG THU DI TRUYỀN THỰC TẾ VỀ SINH TRƯỞNG, CHẤT LƯỢNG THÂN CÂY VÀ TỶ LỆ GỖ XẺ CỦA GIỐNG KEO LÁ TRÀM CHỌN LỌC SO VỚI GIỐNG ĐẠI TRÀ SAU 15 NĂM TRỒNG TẠI QUẢNG TRỊ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2018)
- La Ánh Dương, Doãn Hoàng Sơn, Trịnh Văn Triệu, Hà Huy Nhật, Phí Hồng Hải, HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC LOÀI BÁCH TÁN ĐÀI LOAN (Taiwania cryptomerioides Hayata) TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN HOÀNG LIÊN - VĂN BÀN, LÀO CAI , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 1 (2022)
- Phí Hồng Hải, La Ánh Dương, Bùi Thế Đồi, MỨC ĐỘ BIẾN DỊ VỀ SINH TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG THÂN CÂY GIỮA CÁC XUẤT XỨ VÀ GIA ĐÌNH MỠ TRONG CÁC KHẢO NGHIỆM HẬU THẾ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 3 (2020)
- Lê Xuân Toàn, Nguyễn Thị Thanh Nga, Lê Thị Như Nguyệt, Trần Thị Tường Vân, Phí Hồng Hải, TĂNG THU DI TRUYỀN THỰC TẾVỀSINH TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG THÂN CÂY CỦA MỘT SỐGIỐNG KEO LÁ LIỀM SO VỚI GIỐNG NGUYÊN SẢN VÀ ĐẠI TRÀ TẠI QUẢNG TRỊ , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 5 (2020)
- La Ánh Dương, Phí Hồng Hải, BỆNH MỤC RUỘT KEO TAI TƯỢNG: BIẾN DỊ DI TRUYỀN TRONG CÁC KHẢO NGHIỆM HẬU THẾ THẾ HỆ 2, Ở TUỔI 8 - 9 , TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP: Số 2 (2019)