KHẢO SÁT THÀNH PHẦN CÁC LOÀI TRONG HỌ HOÀ THẢO (POACEAE) LÀM THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI TẠI XÃ CHIỀNG NGẦN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA

Các tác giả

  • Vũ Thị Liên Trường Đại học Tây Bắc
  • Thong Đi Xay Văn Sỏn
  • Vũ Đức Toàn
  • Đoàn Hoài Thu
  • Nguyễn Thị Bích Ngọc
  • Lê Thị Thanh Hiếu

DOI:

https://doi.org/10.70169/VJFS.1079

Từ khóa:

Chiềng Ngần, Poaceae, thức ăn vật nuôi, Sơn La, thực vật dân tộc học, yếu tố địa lý

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thành phần loài và giá trị sử dụng thực vật họ Hoà thảo (Poacea) làm thức ăn cho vật nuôi tại xã Chiềng Ngần thành phố Sơn La tỉnh Sơn La bằng phương pháp thực vật học truyền thống, từ tháng 7 năm 2023 đến tháng 6 năm 2024. Kết quả ghi nhận được 46 loài thực vật thuộc 36 chi. Lá là bộ phận được sử dụng phổ biến. Có 46 loài được dùng làm thức ăn cho trâu, bò, 45 loài được dùng làm thức ăn cho dê và 3 loài được dùng làm thức ăn cho lợn, thông qua bốn cách chế biến: cho ăn trực tiếp, phơi khô, nấu và ủ men. 12 loài có UI ≥ 0,90. Dạng sống của họ Hoà Thảo (Poaceae) làm thức ăn cho vật nuôi ở xã Chiềng Ngần thành phố Sơn La được xây dựng như sau : SB = 34,78Ph + 21,74Hm + 19,57Ch + 15,22Th + 8,70Cr. Về yếu tố địa lý có 5 yếu tố địa lý chính: cao nhất là yếu tố nhiệt đới chiếm 63,04%, sau đó là đặc hữu Việt Nam chiếm 15,22%, liên nhiệt đới chiếm 13,04%, cây trồng chiếm chiếm 6,52% và thấp nhất là toàn thế giới chiếm 2,17 %. Sinh cảnh sống của các loài thực vật họ Hoà Thảo (Poaceae) chủ yếu ở nương rẫy (h) có tỷ lệ cao nhất với 27 loài (chiếm 58,70%), kế đến là rừng thứ sinh (a) với 18 loài (39,13%); thảm cỏ (d) với 15 loài (32,61%), ruộng (g) với 12 loài (26,09%); vườn nhà (e) với 3 loài (6,52%); rừng núi đá vôi (b) và thảm cây bụi (c) với 2 loài mỗi (4,35%).

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Tiến Bân, 2005. Danh lục các loài thực vật Việt Nam (Tập 3). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 1248 trang.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định tiêu chí việc phân chia rừng.

3. Lê Trần Chấn, 1999. Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam. NXB Khoa học và Công nghệ, 307 trang.

4. Pham Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam. NXB Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, tập 3, 1020 trang (597 - 735).

5. Nguyễn Danh Hùng, Trần Minh Hợi, Nguyễn Thị Hoài Thương, Đỗ Ngọc Đài, 2019. Sự đa dạng của thực vật Một lá mầm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 35, Số 1, 83-89. DOI: 10.25073/2588-1140/vnunst.4843.

6. Vũ Thị Liên, Lừ Đức Hiếu, Lò Văn Định, Vì Văn Lâm, 2023. Thành phần loài và giá trị sử dụng thực vật Một lá mầm (Monocotyledone) làm thức ăn cho gia súc tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Mường La, tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Tân Trào, tập 9. số 4, tr.141-147. DOI: 10.51453/2354.

7. Nguyễn Nghĩa Thìn, 2008. Các phương pháp nghiên cứu Thực vật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 165 trang.

8. Nguyễn Nghĩa Thìn, 2004. Đa dạng sinh học và tài nguyên di truyền thực vật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 363 trang.

9. Phạm Đức Thịnh, Nguyễn Tiến Chính, Vũ Thị Liên, Nguyễn Thành Sơn, 2024. Đa dạng thành phần loài và giá trị sử dụng cây thuốc được cộng đồng dân tộc Thái sử dụng tại xã Chiềng Mai, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, tập 9. số 2, tr. 39 - 47.

10. Thái Văn Trừng, 1978. Thảm thực vật rừng Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

11. Ủy ban Nhân dân xã Chiềng Ngần. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 6 tháng đầu năm 2024; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024. Số 148/BC- UBND, ngày 10 tháng 6 năm 2024.

12. De Lucena, R.F.P., E. de Lima Araujo & U.P. de Albuquerque, 2007. Does the local availability of woody Caatinga plants (North-Eastern Brazil) explain their use value? Economic Botany 61: 347-361.

13. Hodkinson TR., 2018. Evolution and taxonomy of the grasses (Poaceae): model family for the study of species-rich groups. Annual Plant Reviews 1, 1 - 39. http://onlinelibrary.wiley.com. DOI: 10.1002/9781119312994.apr0622.

14. Martin, G.J., 2004. Ethnobotany: A Methods Manual. Earthscan Publications Ltd., London, pp. 01.

15. Phillips, O. & A.H. Gentry, 1993. The useful plants of Tambopata, Peru: Statistical hypotheses tests with a new quantitative technique. Economic Botany 47: 15-32.

16. Plants of the World Online, 2024. [Online]. Available: https://powo.science.kew.org/.

17. Raunkiaer C., 1934., Plant Life Forms. Oxford: Clarendon Press, 632 pages.

18. Hoang Van Sam, Pieter Baas & Paul J.A. Kebler. 2008. Traditional medicinal plants in Ben En National park, Vietnam. BLUMEA 53: 569-601.

19. Soreng, R.J., Peterson, P.M., Romaschenko, K., 2017. A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae) II: An update and a comparison of two 2015 classifications. Journal of Systematics and Evolution 55(4): 259-290. DOI: 10.1111/jse.12262.

20. Zhengyi W., 2006. Flora of China, Volume 22: Poaceae Beijing and St. Louis, MO: Science Press and Missouri Botanical Garden, 752 pages. DOI: 10.1093/aob/mcm014.

Tải xuống

Đã Xuất bản

18-06-2025

Cách trích dẫn

[1]
Vũ Thị Liên và c.s. 2025. KHẢO SÁT THÀNH PHẦN CÁC LOÀI TRONG HỌ HOÀ THẢO (POACEAE) LÀM THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI TẠI XÃ CHIỀNG NGẦN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 5 (tháng 6 2025). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.1079.

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo tương tự

<< < 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.