THÀNH PHẦN LOÀI THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH TẠI MỘT SỐ BÃI ĐỔ THẢI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1017Từ khóa:
Bãi thải, khai thác kim loại nặng, thực vật, xử lý ô nhiễmTóm tắt
Lựa chọn loài thực vật để trồng tại các bãi tập kết chất thải sau khai khoáng là một nhiệm vụ đầy thách thức vì các khu vực này thường có độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng thấp. Nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc lựa chọn loài cây có thể sống được trên các bãi đổ thải khai thác khoáng sản tại khu vực miền Bắc Việt Nam, nghiên cứu này đã tiến hành điều tra thành phần các loài thực vật tại các bãi đổ thải sau khi khai thác kim loại nặng tại các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Sơn La và Yên Bái. Kết quả đã xác định được 275 loài thuộc 227 chi, 97 họ và 5 ngành thực vật tại 10 bãi đổ thải nghiên cứu. Số lượng loài thực vật của từng bãi thải dao động từ 58 – 135 loài thuộc 52 – 109 chi, 26 – 45 họ. Bãi đổ thải CB thiếc với diện tích 124,24 ha có số lượng loài lớn nhất (135 loài) và bãi đổ thải YB2 sắt và YB4 chì kẽm có số lượng loài ít nhất (58 loài). Tỷ trọng các loài, chi, họ tập trung chủ yếu vào ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) với số lượng loài cao nhất, chiếm 94,55%. Phổ dạng sống của các loài thực vật tại khu vực nghiên cứu đã được xác định, trong đó dạng sống chiếm tỷ lệ lớn nhất là nhóm cây chồi trên, cây một năm. Căn cứ vào kết quả điều tra về thành phần loài thực vật, nghiên cứu đã đề xuất được 15 loài có khả năng thích nghi tốt trên các bãi thải nhằm cải tạo môi trường đất ban đầu tại các bãi thải bao gồm Hu đay (Trema orientalis (L.) Blume), Ba soi (Macaranga denticulata (Blume) Müll.Arg.), Dướng (Broussonetia papyrifera (L.) L'Hér. ex Vent.), Đa lá lệch (Ficus semicordata Buch.-Ham. ex Sm.), Bùm bụp lông (Mallotus barbatus Müll.Arg.), Đơn buốt (Bidens pilosa L.), Cỏ lào (Chromolaena odorata (L.) R.M.King & H.Rob.), Ké hoa đào (Urena lobata L.), Cỏ hôi (Ageratum conyzoides L.), Cỏ tím (Ageratina adenophora (Spreng.) R.M.King & H.Rob.), Cà trái vàng (Solanum viarum Dunal), Cỏ lá gừng (Axonopus compressus (Sw.) P.Beauv.), Ráng seo gà dài (Pteris grandifolia L.), Cà dại hoa trắng (Solanum torvum Sw.), Cỏ lá tre (Oplismenus hirtellus (L.) P.Beauv.).
Tài liệu tham khảo
Ali H., Khan E., Sajad M. A., 2013. Phytoremediation of heavy metals—Concepts and applications, Chemosphere Journal, Volume 91, Issue 7, 869–881. https://doi.org/10.1016/j.chemosphere.2013.01.075.
Barcelo J., and Poschenrieder C., 2003. Phytoremediation: principles and perspectives. Cotributions to Sciences, institute d’Edtudis Catalans, Bacelona, 333–344.
Nguyễn Tiến Bân - Chủ biên, 2003. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập II, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Nguyễn Tiến Bân - Chủ biên, 2005. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập III, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Burger J. A., 2018. How to restore forests on surface-mined land, Powell river project, Reclamation guidelines for surface mined land, Virginia Cooperative Extension, Virginia Tech, 1–20.
Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Thực vật chí Việt Nam, Tập 1–21. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Cassie R. R. and Bernard F. R., 2014. Enhancement of SeedGermination in Trema orientalis (L.) Blume—Potential Plant Species in Revegetation of MineWastelands, Journal of Sustainable Forestry, 33(1), 46–58.
Lê Trọng Cúc, Phan Kế Lộc, Đặng Thị Sy, 2001. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Cui, X., Mao, P., Sun, S., Huang, R., Fan, Y., Li, Y., Li, Z., 2021. Phytoremediation of cadmium contaminated soils by Amaranthus hypochondriacus L.: The effects of soil properties highlighting cation exchange capacity. Chemosphere, 283, 131067.
Nguyễn Thị Hoàng Hà, Bùi Thị Kim Anh, Tống Thị Thu Hà, 2016. Đánh giá khả năng xử lý Asen trong đất của một số loài thực vật bản địa mọc xung quanh khu mỏ chì kẽm Chợ Đồn, tỉnh Bắc Cạn. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Các khoa học trái đất và môi trường, 32(2S), 1–8.
Hazarika P., Talukdar N.C., Singh Y.P., 2006. Natural colonization of plant species on coal mine spoils at Tikak Colliery, Assam, International Society for Tropical Ecology, 47(1): 37–46.
Đồng Thị Minh Hậu, Hoàng Thị Thanh Thủy, Đào Phú Quốc, 2008. Nghiên cứu và lựa chọn một số thực vật có khả năng hấp thu các kim loại nặng (Cr, Cu, Zn) trong bùn nạo vét kênh Tân Hóa – Lò Gốm. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 11, (4), 1–8.
Phạm Hoàng Hộ, 1999¬. Cây cỏ Việt Nam - Quyển I, Nhà xuất bản Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm Hoàng Hộ, 2003. Cây cỏ Việt Nam - Quyển II, Nhà xuất bản Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam - Quyển III, Nhà xuất bản Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.
Jerald L. S., 2004. Phytoremediation of Soil and Groundwater, The University of Iowa, IA 52242.
Manh Ha Nguyen, Huu Tap Van, Phan Quang Thang, Thi Huyen Ngo Hoang, Dinh Cham Dao, Cong Long Nguyen, 2021. Level and Potential Risk Assessment of Soil Contamination by Trace Metal from Mining Soil and Sediment Contamination: An International Journal, 30(1), 92–106, DOI: 10.1080/15320383.2020.1811203.
Milic D., Lukovic J., Ninkov J., Zeremski – Skoric T., Zoric L., Vasin J., Milic S., 2012. Heavy metal content in halophytic plants from inland and maritime saline areas, Central European Journal of Biology, Volume 7, 307–317.
Võ Văn Minh, 2007. Khả năng hấp thụ Cadimi trong đất của cỏ vetiver. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, Số 4.
Đặng Văn Minh và Nguyễn Duy Hải, 2014. Nghiên cứu biện pháp xử lý sinh khối cây Dương xỉ và Vetiver hấp phụ kim loại nặng sau khi trồng trên đất sau khai khoáng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 119(05), 113–116.
Lê Thị Nguyên, 2013. Nghiên cứu sử dụng một số loài thực vật cải tạo phục hồi bãi thải sau khai thác than- thí điểm tại bãi thải Chính Bắc, Công ty cổ phần than Núi Béo, Vinacomin, Luận văn thạc sĩ ngành Khoa học môi trường và bảo vệ môi trường, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Orhue, E. R., & Frank, U. O., 2011. Fate of some heavy metals in soils: a review. Journal of Applied and Natural Science, 3(1), 131–138.
Roger D. Reeves, Alan J. M. Baker, Tanguy Jaffre, Peter D. Erskine, Guillaume Echevarria and Antony van der Ent, 2017. A global database for plants that hyperaccumulate metal and metalloid trace elements, New Phytologist, 218: 407–411.
Samantaray, S., Rout, G. R., Das, P., 1995. An in vitro study on organogenesis in Trema orientalis (Blume) Linn. Plant Science, 105, 87–94.
Samantaray, S., Rout, G. R., Das, P., 1999. Chromium and nickel tolerance of Trema orientalis (Blume) L. in tissue culture. Acta Physiology Plantarum, 21(1), 27–35.
Tangahu, B. V., Sheikh Abdullah, S. R., Basri, H., Idris, M., Anuar, N., and Mukhlisin, M. 2011. A review on heavy metals (As, Pb, and Hg) uptake by plants through phytoremediation. International journal of chemical engineering, 1, 939161.
Zeng P, Guo Z, Xiao X., Zhou H., Gu J., and Liao B., 2021. Tolerance capacities of Broussonetia papyrifera to heavy metal(loid)s and its phytoremediation potential of the contaminated soil, International Journal of Phytoremediation, 24 (6), 580–589.