NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỘ CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG RỪNG, CHỈ SỐ CO2 RỪNG
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1047Từ khóa:
Bộ chỉ số, môi trường rừng, chỉ số môi trường rừng, chỉ số CO2 rừngTóm tắt
Tóm tắt
Bộ chỉ số môi trường rừng, chỉ số CO2 rừng được xây dựng trên cơ sở phân tích kinh nghiệm quốc tế và các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Việt Nam liên quan đến môi trường rừng, chỉ số môi trường và CO2 rừng cũng như tham vấn các bên liên quan, kiểm tra và áp dụng thử tại các cơ quan có liên quan và một số địa phương. Mục tiêu chung của việc sử dụng bộ chỉ số nhằm quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá tài nguyên rừng, dịch vụ môi trường rừng ở các cấp tỉnh, vùng và toàn quốc. Bộ chỉ số môi trường rừng, chỉ số CO2 rừng xây dựng có 6 tiêu chí, 36 chỉ số, bao gồm: i) Tiêu chí 1: Diện tích và cơ cấu các loại rừng (8 chỉ số); ii) Tiêu chí 2: Chất lượng rừng (7 chỉ số); iii) Tiêu chí 3: Bảo tồn đa dạng sinh học (3 chỉ số). iv) Tiêu chí 4: Phát triển rừng (2 chỉ số); v) Tiêu chí 5: Khai thác gỗ và mất rừng (4 chỉ số); vi) Tiêu chí 6: Môi trường và CO2 rừng (12 chỉ số). Khung phương pháp tính toán cho từng chỉ số đã được xây dựng với các nội dung: i) Khái niệm, mô tả; ii) Ý nghĩa; iii) Phương pháp tính; iv) Kỳ báo cáo; v) Nguồn số liệu, vi) Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp, công bố. Bộ chỉ
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2023. Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01/11/2023 Quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh.
2. Bộ NN&PTNT, 2019. Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 quy định về thống kê ngành lâm nghiệp.
3. FSC, 2015. FSC-STD-60-004 V1 International Generic Indicators
4. Nguyễn Hoàng Tiệp, Võ Đại Hải, Đặng Thịnh Triều, 2024. Phân tích và đánh giá các quy định của pháp luật hiện hành về chỉ số môi trường và CO2 rừng. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 1/2024, trang 95 - 108.
5. Nguyễn Hoàng Tiệp, Võ Đại Hải, Nguyễn Duy Bình, 2024. Kinh nghiệm của thế giới về chỉ số môi trường rừng. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, số 2/2024, trang 107-119.
6. Thủ tướng Chính phủ, 2021. Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 Phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.
7. Thủ tướng Chính phủ, 2021. Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 phê duyệt đề án “Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030.
8. PEFC, 2018. PEFC ST 1003:2018, Sustainable Forest Management – Requirements
9. Quốc hội Việt Nam, 2020. Luật Bảo vệ môi trường số: 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
10. Quốc hội Việt Nam, 2024. Luật Lâm nghiệp số: 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017; được sửa đổi, bổ sung tại Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
11. The United Nation (UN), 2021. Global indicator framework for the Sustainable Development Goals (SDG) and targets of the 2030 Agenda for Sustainable Development
12. Thủ tướng chính phủ, 2021. Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Văn phòng Chứng chỉ quản lý rừng bền vững, 2019. Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững VFCS/PEFC ST 1003:2019.
14. Văn phòng Quốc hội, 2018. Luật Đa dạng sinh học - Văn bản hợp nhất Số: 32/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018.
15. Jonah Busch, Irene Ring, Monique Akullo, Oyut Amarjargal, Maud Borie, Rodrigo S. Cassola, Annabelle Cruz-Trinidad, Nils Droste, Joko Tri Haryanto, Ulan Kasymov, Nataliia Viktorivna Kotenko, Ariunaa Lhkagvadorj, Felipe Luiz Lima De Paulo, Peter H. May, Anit Mukherjee, Sonny Mumbunan, Rui Santos, Luca Tacconi, Gracie Verde Selva, Madhu Verma, Xiaoxi Wang, Lu Yu and Kecen Zhou, 2021. A global review of ecological fiscal transfers, Nature Sustainability, Review Article, https://doi.org/10.1038/s41893-021-00728-0.