GROWTH PERFORMANCE OF PRODUCTION PLANTATIONS OF Pinus merkusii Jungh. et de Vriese IN VIETNAM’S CENTRAL PROVINCES
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1105Keywords:
Central Vietnam, growth characteristics, Pinus merkusii, Acacia plantation,Abstract
This study was conducted to evaluate the growth characteristics of over 25 years old plantations of Pinus merkusii across three ecological sub - regions in Central Vietnam provinces. Data were collected from 72 sample plots representing age classes 5, 7, 8, and 9. The analyzed parameters included stand density, canopy cover, diameter at breast height, total height, basal area, and timber volume. The results showed a decreasing trend in stand density with increasing age class, mainly attributed to thinning conducted as part of stand management. Canopy cover ranged from 0.41 to 0.62, which allows understory vegetation to develop but which may increase the susceptibility to soil erosion. The average annual growth rates for D1.3, height, and timber volume ranged from 0.7 - 1.1 cm/year, 0.5 - 0.7 m/year, and 7.9 - 17.5 m³/ha/year, respectively, depending on age class and ecological sub - region. These findings provide a scientific basis for proposing appropriate silvicultural measures to regulate stand density and canopy cover in accordance with production -oriented management strategies.
References
1. Ashton, M. S., & Kelty, M. J. 1995. The Ecology and Silviculture of Mixed-Species Forests. Wallingford, UK: CAB International.
2. Bộ Lâm nghiệp, 1998. Quyết định số 148 ngày 27 tháng 2 năm 1998. Quy trình tạm thời kỹ thuật tỉa thưa rừng Thông nhựa (Pinus merkusii) trồng thuần loài.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2018. Thông tư số 3220/20218/TT-BNNPTNT, ngày 1629 tháng 121 năm 20218. Thông tư quy định danh mục loài cây lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2023. Thông tư số 16/2023/ TT-BNNPTN, ngày 15/12/2023, sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT, ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
5. Đào Ngọc Quang, 2020. Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các biện pháp phòng chống sâu róm hại Thông nhựa và Thông mã vĩ cho miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
6. Ferguson, J. H. A. 1954. Growth and Yield of Pinus merkusii in Indonesia. Netherlands Journal of Agricultural Science, 2(3), 197-208.
7. Hoàng Chương, Nguyễn Hữu Đống, 1971. Thí nghiệm bảo quản hạt giống Thông nhựa và Thông mã vĩ ở các điều kiện khác nhau. Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp - Tổng kết hoạt động khoa học kỹ thuật - Báo cáo kết quả nghiên cứu giai đoạn 1961 – 1977. Phần I - Các cây, tr. 57-58.
8. Hoàng Minh Giám, 2005. Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm góp phần hoàn thiện kỹ thuật thâm canh rừng Thông nhựa (Pinus merkussii Jungh et de Vrese) theo hướng tăng sản lượng. Luận án Tiến sĩ khoa học nông nghiệp - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
9. Kiều Thị Dương, Đặng Đình Chất, Phùng Văn Khoa, 2014. Lượng xói mòn đất tại một số rừng trồng phổ biến ở Ba Vì. Tạp chí Khí tượng Thủy văn. Số 08, 49-52.
10. Lâm Công Định, 1981. Rừng thông, vốn quý của đất nước. Tạp chí Lâm nghiệp, số 11, (số đặc biệt nhân dịp hội nghị tổng kết 20 năm tết trồng cây 1960 - 1980).
11. Lê Mộng Chân và Lê Thị Huyên, 2000. Thực vật rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 460.
12. Masters, R.E., K.M. Robertson, W.E. Palmer, J.A. Cox, K. McGorty, L. Green, and C.E. Ambrose. 2007. Red Hills forest stewardship guide. http://www.talltimbers.org/images/pubs/ForestStwdGuide.
13. Moser, W.K., and W.E. Palmer. 1997. Quail habitat & forest management: What are the opportunities? Forest Landowner Manual 56(2):56–63.
14. Nguyễn Sĩ Giao, 1976. Nghiên cứu phòng chống bệnh vàng còi cây con Thông nhựa, dựa vào quy luật cộng sinh với nấm. Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp - Tổng kết hoạt động khoa học kỹ thuật - Báo cáo kết quả nghiên cứu giai đoạn 1961 – 1977. Phần I - Các cây, tr. 74-77.
15. Nguyễn Xuân Quát, 1975. Nghiên cứu các hỗn hợp để làm ruột bầu nuôi cây con Thông nhựa theo hướng sản xuất lớn. Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp - Tổng kết hoạt động khoa học kỹ thuật. Báo cáo kết quả nghiên cứu giai đoạn 1961 - 1977. Phần I
16. Patabang, M., & Malamassam, D. 2014. Growth model of pine (Pinus merkusii Jungh. Et de Vriese) stand on community forest in Tana Toraja Regency. Jurnal Manajemen.
17. Phí Quang Điện, 1985. Nghiên cứu xuất xứ thông. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp Việt Nam (1961 - 1995). NXB Nông nghiệp - Hà Nội 1995, tr. 91-94.
18. Schneider, C. A., Rasband, W. S., & Eliceiri, K. W. 2012.
NIH Image to ImageJ: 25 years of image analysis. Nature Methods, 9(7), 671–675.
https://doi.org/10.1038/nmeth.2089
19. Viện Sinh thái rừng và Môi trường, 2017. Rừng giống chuyển hóa Thông nhựa. Viện Sinh thái rừng & Môi trường - IFEE.
20. Võ Đại Hải, 2008. Nghiên cứu khả năng hấp thụ và giá trị thương mại carbon của một số dạng rừng trồng chủ yếu ở Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
21. West, G. B., Brown, J. H., & Enquist, B. J. 1999. A general model for the structure and allometry of plant vascular systems. Nature, 400(6745), 664 - 667.