NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT THU HOẠCH, CHĂM SÓC VÀ NUÔI KIẾN NGẠT (Crematogaster rogenhoferi) DƯỚI TÁN RỪNG TẠI TỈNH LÀO CAI
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1143Từ khóa:
Crematogaster rogenhoferi, Kiến bụng đen, Kiến ngạt, trứng kiếnTóm tắt
Kiến ngạt (Crematogaster rogenhoferi) có phân bố ở tự nhiên ở Lào Cai và nhiều địa phương của Việt Nam. Loài kiến này cung cấp trứng làm thực phẩm và nhu cầu của thị trường về trứng kiến khá cao. Nghiên cứu này nhằm xác định một số kỹ thuật thu hoạch, chăm sóc sau thu hoạch và nuôi Kiến ngạt dưới tán rừng tại tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc thu hoạch trứng Kiến ngạt bằng cách mở tổ ngay dưới gốc cây chủ, để lại khoảng 5% vỏ tổ có trứng kết hợp với kỹ thuật treo phần vỏ tổ lên cây chủ cũ, để thức ăn nhân tạo cạnh vỏ tổ cho hiệu quả tốt nhất trong việc tái thiết lập tổ. Việc nuôi Kiến ngạt trên cây Bồ đề và Xoan ta với mật độ 2 - 4 tổ/ cây cho hiệu quả cao nhất với kích thước tổ (dài 9,2 - 9,6 cm, rộng 5,3 - 5,4 cm), số lượng nhộng (72,0 - 77,3 nhộng/ tổ), ấu trùng (174,7 - 189,7 ấu trùng/tổ), trứng (265,7 - 342,3 trứng/tổ) và trưởng thành (634,3 - 657,0 trưởng thành/tổ) đều đạt lớn nhất.
Tài liệu tham khảo
1. Bhatkar, A., Whitcomb, W.H., 1970. Artificial diet for rearing various species of ants. Florida Entomologist, 53 (4), 229-232. DOI:10.2307/3493193
2. Csata, E., Dussutour, A., 2019. Nutrient regulation in ants (Hymenoptera: Formicidae): a review. Myrmecological News, 29, 111-124. DOI: 10.25849/myrmecol.news_029:111
3. Feldhaar, H., Fiala, B., Hashim, R.B., Maschwitz, U., 2003. Patterns of the Crematogaster-Macaranga association: The ant partner makes the difference. Insectes Sociaux, 50 (1), 9-19. DOI: 10.1007/s000400300002
4. Fiala, B., Grunsky, H., Maschwitz, U., Linsenmair, K.E., 1994. Diversity of ant-plant interactions: protective efficacy in Macaranga species with different degrees of ant association. Oecologia, 97 (2), 186-192. DOI: 10.1007/BF00323148
5. Hoàng Quốc Bảo, Chu Việt Hòa, Vũ Văn Lợi, Phạm Thị Thu Thủy, Nguyễn Minh Chí, 2025. Đặc điểm sinh học, sinh thái của Kiến ngạt (Crematogaster rogenhoferi) tại Lào Cai, Việt Nam. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp, 6, 1-10.
6. Inui, Y., Itioka, T., 2007. Species-specific leaf volatile compounds of obligate Macaranga myrmecophytes and host-specific aggressiveness of symbiotic Crematogaster ants. Journal of Chemical Ecology, 33 (11), 2054-2063. DOI: 10.1007/s10886-007-9369-z
7. Kamiyama, M.T., Matsuura, K., Yoshimura, T., Yang, C.C.S., 2021. Predation of the brown marmorated stink bug, Halyomorpha halys by the Japanese acrobat ants, Crematogaster matsumurai and Crematogaster osakensis. Biological Control, 157, 104570. DOI: 10.1016/j.biocontrol.2021.104570
8. Lý Văn Trọng, 2022. Báo cáo tiến độ dự án - VNM/SGP/OP07/ICCA-GSI-COVID/2021/03. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn, 22 trang
9. Nguyễn Minh Chí, 2022. Báo cáo tiến bộ kỹ thuật - Kỹ thuật phòng chống tổng hợp Sâu đục ngọn (Hypsipyla robusta) gây hại Lát hoa ở rừng trồng. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 30 trang
10. Nguyễn Văn Thành, 2022. Báo cáo tổng kết đề tài - Nghiên cứu các giải pháp phòng trừ sâu hại chính cây Bồ đề (Styrax tonkinensis) tại tỉnh Yên Bái. Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, 75 trang
11. Pham, D.L., Bao, H.Q., Nguyen, D.D., Van Trong, L., Le Tra, T.T., Phuc, K.T., Thu, N.T.M., Chi, N.M., 2024. Edible ants in Vietnam: Identification and indigenous knowledge. Ecologica Montenegrina, 73, 208-220. DOI: 10.37828/em.2024.73.19