NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN ÉP VÀ LOẠI KEO DÁN ĐẾN TÍNH CHẤT CẤU KIỆN GỖ HÌNH CHỮ C

Các tác giả

  • Nguyễn Đức Thành Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
  • Đào Thanh Hải Trường Đại học Tây Bắc
  • Nguyễn Văn Định Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng
  • Trần Văn Vũ Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng

DOI:

https://doi.org/10.70169/VJFS.1139

Từ khóa:

Gỗ kết cấu, ép định hình, tính chất vật lý - cơ học., keo dán, Keo tai tượng

Tóm tắt

Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của 03 cấp thời gian ép và 02 loại keo dán đến tính chất cơ học và vật lý của cấu kiện gỗ ép định hình hình chữ C sử dụng ván bóc gỗ Keo tai tượng. Kết quả cho thấy, cả hai yếu tố thời gian ép và loại keo đều ảnh hưởng rõ rệt đến các tính chất cơ học và vật lý của cấu kiện. Trong đó, thời gian ép đóng vai trò quyết định đến hiệu quả liên kết. Với keo Phenol - resorcinol - formaldehyde (PRF), thời gian ép phù hợp là 12 h (gồm 5 h ép nguội định hình và 7 h duy trì trên thiết bị ghép nối). Đối với keo Emulsion polymer isocyanate (EPI), thời gian ép thích hợp là 10 h (5 h ép nguội và 5 h duy trì). So sánh giữa hai loại keo cho thấy cấu kiện sử dụng keo PRF có tính chất cơ lý cao hơn từ 20 đến 30% so với keo EPI. Theo tiêu chuẩn TCVN 12619 - 2:2019, cấu kiện sử dụng keo PRF đạt mức chất lượng tương đương gỗ nhóm III. Kết quả đánh giá khả năng chống tách lớp và độ bền màng keo cũng khẳng định tính ưu việt của PRF trong điều kiện ẩm và môi trường ngoài trời. Kết quả này là cơ sở khoa học cho việc phát triển cấu kiện gỗ định hình kích thước lớn, dạng chữ I hoặc hộp rỗng từ các cấu kiện gỗ hình chữ C, góp phần mở rộng ứng dụng trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất trên nền nguyên liệu từ rừng trồng.

Tài liệu tham khảo

1. Berard P, Yang P, Yamauchi H, Umemura K, Kawai S, 2011. Modeling of a cylindrical laminated veneer lumber II: A nonlinear finite element model to improve the quality of the butt joint. Journal of Wood Science, Vol. 57, Issue 2, pp 107–113. DOI: 10.1007/s10086-010-1148-8

2. Gilbert BP, Underhill ID, Bailleres H, Hanandeh E, McGavin RL, 2014. Veneer based composite hollow utility poles manufactured from hardwood plantation thinned trees. In Construction and Building Materials, Vol. 66, pp 458 - 466. DOI: 10.1016/j.conbuildmat.2014.05.093

3. Gilbert BP, Underhill ID, Fernando D, Bailleres H, 2017. Structural solutions to produce long timber Veneer Based Composite hollow sections. In Construction and Building Materials, Vol. 139, pp 81–92. DOI: 10.1016/j.conbuildmat.2017.02.046

4. Gilbert BP, Underhill ID, Fernando D, Bailleres H, Miller D, 2018. Structural behaviour of hardwood veneer-based circular hollow sections of different compactness. In Construction and Building Materials, Vol. 170, pp 557 - 569. DOI: 10.1016/j.conbuildmat.2018.03.105

5. Gilbert B, Lebée A, Foret G, 2020. Veneer-based timber circular hollow section beams: Behaviour, modelling and design. Construction and Building Materials, pp. 1 - 14. DOI: 10.1016/j.conbuildmat.2020.120380

6. Grabner M, Wolf A, Schwabl E, Schickhofer G, 2016. Methods of forming veneer structures. In WCTE 2016 e-book -World Conference on Timber Engineering, pp 849 - 858. http://wcte2016.conf.tuwien.ac.at/home/

7. Hata T, Umemura K, Yamauchi H, Nakayama A, Kawai S, Sasaki H, 2001. Design and pilot production of a “spiral-winder” for the manufacture of cylindrical laminated veneer lumber. Journal of Wood Science, Vol. 47, Issue 2, pp 115 - 123. DOI: 10.1007/BF00780559

8. Hirschmüller S, Marte R, Englberger A, 2019. Laminated veneer lumber hollow cross-sections for temporary soil nailing. Proceeding of International Scientific Conference on Hardwood Processing, 2019, pp 71 - 84. https://resolver.tudelft.nl/uuid:3032cdf9-9e7e-48bd-be81-ce2db7dbb0f1

9. Hirschmüller S, Pravida J, Marte R, Flac M, 2019. Long term material properties of circular hollow laminated veneer lumber sections under water saturation and cement alkaline attack. Wood Material Science & Engineering, pp. 142 - 156. DOI: 10.1080/17480272.2018.1434830

10. Nguyễn Quang Trung, 2012. Nghiên cứu xử lý một số loại gỗ rừng trồng từ nhóm 5 đến nhóm 8 làm nguyên liệu đóng tàu thuyền đi biển. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ Nông nghiệp và PTNT.

11. Nguyễn Quang Trung. 2019. Nghiên cứu công nghệ sản xuất gỗ khối (Multilaminar Block) chất lượng cao từ gỗ keo. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ Nông nghiệp và PTNT.

12. Nguyễn Trọng Kiên, Phạm Văn Chương, Nguyễn Thị Vĩnh Khánh, Lê Ngọc Phước, Vũ Mạnh Tường, 2020. Ảnh hưởng của loại keo và lượng trải keo đến độ bền dán dính của gỗ bạch đàn Urô (Eucalyptus urophylla) xử lý bằng phương pháp nhiệt cơ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp (4) 151-157.

13. Phạm Văn Chương, Vũ Mạnh Tường, Nguyễn Trọng Kiên, Lê Ngọc Phước, 2015. Nghiên cứu ảnh hưởng của thông số chế độ ép đến chất lượng gỗ ghép khối dùng làm dầm chịu lực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp (3) 85-94.

14. Phạm Văn Chương, 2017. Nghiên cứu công nghệ và thiết bị xử lý gỗ Tống quá sủ (Alnus nepalensis D. Don) để sản xuất cấu kiện xây dựng nhà nông thôn. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ Nông nghiệp và PTNT.

15. Phạm Văn Chương, 2020. Nghiên cứu công nghệ biến tính và bảo quản gỗ rừng trồng nâng cao độ bền cơ học, độ ổn định kích thước của gỗ đáp ứng yêu cầu nguyên liệu sản xuất đồ mộc, ván sàn chất lượng cao. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ Nông nghiệp và PTNT.

16. Tiêu chuẩn JAS 003 - Plywood.

17. Tiêu chuẩn TCVN 5694:2014. Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng.

18. Tiêu chuẩn TCVN 12445:2018. Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước.

19. Tiêu chuẩn TCVN 10572-1:2014. Gỗ nhiều lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 1: Phương pháp thử.

20. Tiêu chuẩn TCVN 10316:2015 Ván bóc.

21. Tiêu chuẩn TCVN 10574:2014 Ván mỏng - Thuật ngữ và định nghĩa, xác định đặc tính vật lý và dung sai.

22. Tiêu chuẩn TCVN 12619-2:2019 Phân loại gỗ theo tính chất vật lý và cơ học.

23. Underhill ID, 2017. The development and assessment of engineered wood products manufactured from low grade eucalyptus plantation thinnings. PhD thesis, Queensland College of Art, Australia. DOI: 10.25904/1912/434

Đã Xuất bản

24-09-2025

Cách trích dẫn

[1]
Nguyễn, Đức T. và c.s. 2025. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN ÉP VÀ LOẠI KEO DÁN ĐẾN TÍNH CHẤT CẤU KIỆN GỖ HÌNH CHỮ C. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. (tháng 9 2025). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.1139.

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo tương tự

<< < 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.