BIO - DURABILITY AND PRESERVATION TREATMENT OF PARTICLEBOARD, PLYWOOD FROM PLANTED FOREST WOOD USING CITRIC ACID AND SUCROSE BINDING AGENT
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1132Keywords:
Wood preservation, particle board, plywood, CA - SU adhesives, preservation treatmentAbstract
The current trend of wood adhesives is gradually shifting to using biologically derived types to meet the requirements of environmental sustainability and health safety, minimizing the impact of traditional synthetic chemicals, in which adhesives from citric acid (CA) and sucrose (SU) are being researched. In the hot and humid climate conditions in Vietnam, similar to artificial boards made from planted wood, particle boards and plywood using CA - SU adhesives are very susceptible to fungi and harmful insects. In this study, particleboard and plywood made from Acacia mangium wood using citric acid and sucrose adhesives were treated with BORAG1 20AL preservative by the method of brushing at two concentrations of 100 g/m2 and 150 g/m2 to evaluate the effectiveness against of fungi (mold, rot fungus) and insects (termites, Stromatium longicorne Newman and Lyctus spp). The results showed that the untreated wood samples had not durable to the ínects and fungi examined. The preservative effect of particleboard and plywood treated with BORAG1 20AL was proportional to the applied concentration, reaching the very durable when the surface was treated by brushing at a concentration of 150 g/m².
References
1. Bùi Duy Ngọc, Vũ Đình Thịnh, Nguyễn Văn Định, Nguyễn Đức Thành, 2024. Nghiên cứu xác định thông số công nghệ ép tạo ván dăm từ gỗ Keo tai tượng (Acacia mangium) sử dụng chất kết dính axit citric và sucrose. Tạp chí khoa học Lâm nghiệp số chuyên san.
2. Bùi Duy Ngọc, Vũ Đình Thịnh, Nguyễn Văn Định, Nguyễn Đức Thành, 2024. Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn axit citric và sucrose làm chất kết dính tạo ván dăm gỗ Keo tai tượng (Acacia mangium) dùng trong sản xuất đồ gỗ nội thất. Tạp chí khoa học Lâm nghiệp số chuyên san.
3. Ebeling, W., 1995. Understanding and controlling the German cockroach (M. K. Rust J. M. Owens D. A. Reierson ed.). Oxford University Press, New York. Inorganic insecticides and dusts pp193-230,
5. Kenji Umemura, Osamu Sugihara, Shuichi Kawai, 2013. Investigation of a new natural adhesive composed of citric acid and sucrose for particleboard. Journal of Wood Sciences 59:203–208 DOI:10.1007/s10086-013-1326-6
6. Nguyễn Đức Thành, 2021. Nghiên cứu tạo ván dán bằng chất kết dính có nguồn gốc sinh học từ axit citric và sucrose. Đề tài tiềm năng cấp Bộ NN & PTNT
7. Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Thị Trịnh, Nguyễn Văn Định, Nguyễn Trọng Nghĩa, Tạ Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Văn Giáp, Nguyễn Văn Tuấn, 2021. Ảnh hưởng của thông số chế độ ép đến tính chất vật lý và cơ học của ván dán sử dụng chất kết dính từ axit citric và sucrose. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thông kỳ 1 tháng 8/2021.
8. Nguyễn Đức Thành, Đoàn Thị Bích Ngọc, Hoàng Thị Tám, Hoàng Trung Hiếu, Bùi Thị Thủy, Nguyễn Thị Hằng, Quách Đình Huy, 2024. Đánh giá khả năng xử lý bảo quản cấu kiện gỗ lõi rỗng từ ván bóc gỗ rừng trồng sử dụng trong xây dựng và đồ gỗ nội thất. Tạp chí chuyên san kỉ niệm 50 năm thành lập Viện NC Công nghiệp rừng.
9. Nguyễn Thị Bích Ngọc, 2020. Hợp phần nghiên cứu tạo chế phẩm bảo quản lâm sản thuộc đề tài trọng điểm cấp Bộ “Nghiên cứu công nghệ biến tính và bảo quản gỗ rừng trồng nâng cao độ bền cơ học, độ ổn định kích thước của gỗ đáp ứng yêu cầu nguyên liệu sản xuất đồ mộc, ván sàn chất lượng cao”.
10. Priyadarshan P.M, 2011. Ancillary income generation. In: Biology of Hevea Rubber. Wallingford, CABI Publishing: 164–168. https://doi.org/10.1079/9781845936662.0000
11. Qin, G., Zong, Y., Chen, Q., Hua, D., & Tian, S, 2010. Inhibitory effect of boron against Botrytis cinerea on table grapes and its possible mechanisms of action. International Journal of Food Microbiology, 138(1-2), 145-150. https://doi.org/10.1016/j.ijfoodmicro.2009.12.018
12. Quyết định số 97/QĐ-TCLN-KH&HTQT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp về việc công nhận tiến bộ kỹ thuật lĩnh vực lâm nghiệp “Quy trình kỹ thuật bảo quản gỗ nguyên liệu sản xuất đồ mộc bằng chế phẩm BORAG1 và BORAG2”
13. Ragil Widyorini, Pradana Ardhi Nugraha, Muhammad Zakky Arief Rahman, Tibertius Agus Prayitno, 2016. Bonding ability of a new adhesive composed of citric acid-sucrose for particleboard. BioResources 11(2), 4526-4535. DOI:10.15376/biores.11.2.4526-4535
14. Salthammer, T., Mentese, S., & Marutzky, R, 2010. "Formaldehyde in the indoor environment." Chemical Reviews, 110(4), pp. 2536-2572. https://doi.org/10.1021/cr800399g
15. Sukma Surya Kusumah, Arinana Arinana, Yusuf Sudo Hadi, Ikhsan Guswenrivo, Tsuyoshi Yoshimura, Kenji Umemura, Soichi Tanaka, Kozo Kanayama, 2017. Utilization of Sweet Sorghum Bagasse and Citric Acid in the Manufacturing of Particleboard. III: Influence of Adding Sucrose on the Properties of Particleboard. BioResources 12(4), 7498-7514 DOI:10.15376/biores.12.4.7498-7514
16. TCCS 02:2021/CNR: Chế phẩm bảo quản gỗ: Xác định hiệu lực phòng chống mọt cám nâu
17. TCVN 10753:2015: Thuốc bảo quản gỗ - Phương pháp xác định hiệu lực với nấm hại gỗ basidiomycetes
18. TCVN 11355:2016: Thuốc bảo quản gỗ - Xác định hiệu lực chống mối gỗ ẩm - Phương pháp trong phòng thí nghiệm
19. TCVN 13704:2023. Chế phẩm bảo quản gỗ - Xác định hiệu lực phòng chống Xén tóc gỗ khô Stromatium longicorne Newman - Phương pháp trong phòng thí nghiệm
20. TCVN 13705:2023: Chế phẩm bảo quản gỗ - Xác định khả năng chống chịu nấm mốc
21. Thông tư số 25/2024/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam
22. Võ Đại Hải, 2021. Đề tài trọng điểm cấp Bộ “Nghiên cứu phát triển rừng trồng Bời lời vàng (Litsea pierrei Lecomte) và Dẻ đỏ (Lithocarpus ducampii A. Camus) cung cấp gỗ lớn ở một số vùng sinh thái trọng điểm”
23. White, S. N., 2021. Performance of Novel Wood Preservatives Against Powderpost Beetles. International Wood Preservation Research, 15(2), 112-125 DOI:10.3389/ffgc.2022.793177