NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG HỆ THỰC VẬT RỪNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA


Các tác giả

  • Đinh Công Trình Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Tây Bắc
  • Hoàng Diệp Linh Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Tây Bắc
  • Hà Văn Tiệp Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Tây Bắc
  • Đinh Văn Thái
DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.979

Từ khóa:

Bảo tồn, đa dạng sinh học, hệ thực vật, Mường La.

Tóm tắt

Kết quả điều tra bổ sung tính đa dạng thực vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Mường La, tỉnh Sơn La đã ghi nhận được 1.015 loài thực vật, thuộc 5 ngành thực vật (ngành Thông đất, ngành Dương xỉ, ngành Cỏ thấp bút, ngành Thông và ngành Hạt kín). Ghi nhận 10 họ có số lượng loài lớn là Thầu dầu, Cúc, Hòa thảo, Đậu, Vang, Dẻ, Na, Ráng mộc sỉ, Cà phê, Lan. Các loài thực vật phân bố tại 8 dạng sinh cảnh gồm các hệ sinh cảnh rừng tự nhiên, rừng trồng, trảng cây bụi, trảng tre nứa, trảng cỏ, nông nghiệp, khu dân cư và thủy vực. Các loài thực vật ở 5 dạng sống cơ bản gồm nhóm cây chồi trên, nhóm cây chồi sát đất, chồi nửa ẩn, chồi ẩn, chồi một năm. Kết quả nghiên cứu cũng ghi nhận được 21 loài theo Danh lục đỏ IUCN (2020), 31 loài trong sách Đỏ Việt Nam, 56 loài theo Nghị định số 84/NĐ-CP (2021). Nghiên cứu cũng đã đánh giá các mối đe dọa chủ yếu tới đa dạng sinh học khu vực nghiên cứu, từ đó đề xuất được 4 nhóm giải pháp chủ yếu để bảo tồn đa dạng sinh học cho khu bảo tồn thiên nhiên Mường La.

Tài liệu tham khảo

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2019. Nghị định 06/2019/NĐ-CP, Quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy câp, quý, hiếm và thực thi các công ước quốc tế về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2024. Quyết định số 816/QĐ-BNN-KL, ngày 20/3/2024; Công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2023.

Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007. Sách Đỏ Việt Nam. Phần II. Thực vật. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.

Đỗ Tất Lợi, 2006. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Việt Nam.

Lingaraj Patro, 2010. Biodiversity conservation and management, Discocery Publishing House, New Deli, India. ISBN 978-81-8356-600-1.

Morse & Henifin, 1981. Rare plant conservation: Geography Data Organization, New York Botanical Garden, ISBN-13: 978-0893272234.

Shackleton, 2011. None timber forest products in the global context, Tropical Forestry, Spinger.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sơn La, 2015. Đề án xác lập khu bảo tồn thiên nhiên Mường La.

The IUCN, 2019. Red List of Threatened Species. IUCN, Gland, Switzerland.

Trần Đình Lý,1993. 1900 loài cây có ích ở Việt Nam, Nxb Thế giới.

Võ Văn Chi, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập 2, Nxb Y học, Hà Nội.

WWF Vietnam Country Programme. 2008. Vietnam High Conservation Value Forest Toolkit. Hanoi. WWF Vietnam Country Programme.

Trần Công Khánh, Phạm Hải, 2004. Cây độc ở Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.

Nguyễn Nghĩa Thìn, 2007. Các phương pháp nghiên cứu thực vật, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.

Raunkiaer C., 1934. Plant life forms, Claredon, Oxford.

Lê Trần Chấn (chủ biên), Trần Tý, Nguyễn Hữu Tứ, Huỳnh Nhung, Đào Thị Phượng, Trần Thúy Vân, 1999. Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam, Nxb Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội

Đã xuất bản

02-12-2024

Số lượt xem tóm tắt

1

PDF Tải xuống

Cách trích dẫn

[1]
Đinh, C.T., Hoàng, D.L., Hà, V.T. và Đinh, V.T. 2024. NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG HỆ THỰC VẬT RỪNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA . TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. (tháng 12 2024). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.979.

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả