CẤU TRÚC RỪNG, ĐA DẠNG LOÀI CÂY GỖ VÀ TRỮ LƯỢNG CARBON TRÊN MẶT ĐẤT Ở RỪNG TỰ NHIÊN LÁ RỘNG THƯỜNG XANH GIÀU TẠI VƯỜN QUỐC GIA LÒ GÒ - XA MÁT, TỈNH TÂY NINH
DOI:
https://doi.org/10.70169/VJFS.1130Từ khóa:
đa dạng sinh học, hấp thụ CO2, lưu trữ carbon, trạng thái rừng giàu, Cấu trúc rừngTóm tắt
Rừng tự nhiên lá rộng thường xanh giàu không chỉ mang lại giá trị kinh tế cao mà còn đóng vai trò quan trọng trong bảo tồn đất, ổn định khí hậu, bảo vệ đa dạng sinh học và hấp thụ carbon. Nghiên cứu các đặc điểm cấu trúc rừng, đa dạng loài cây gỗ và trữ lượng carbon là nền tảng cho công tác quản lý và bảo tồn rừng bền vững. Nghiên cứu được thực hiện trên các ô tiêu chuẩn điển hình đại diện cho trạng thái rừng giàu tại Vườn Quốc gia Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. Kết quả nghiên cứu cho thấy rừng có mật độ trung bình 882 ± 37 cây/ha, đường kính trung bình 18,0 ± 0,5 cm, chiều cao 14,3 ± 0,4 m, tổng tiết diện ngang 35,80 ± 1,32 m²/ha và trữ lượng gỗ 331,21 ± 17,47 m³/ha. Có 76 loài cây gỗ thuộc 39 họ được ghi nhận, với 6 loài ưu thế và đồng ưu thế chiếm 44,2% IVI, và họ Dầu (Dipterocarpaceae) là nhóm loài chiếm ưu thế chính. Đa dạng loài cây gỗ cao với chỉ số Shannon - Wiener (H’) = 4,41, chỉ số đồng đều J’ = 0,86. Có 55 loài được ghi trong sách Đỏ IUCN (2025), bao gồm 10 loài từ mức “Sắp bị đe dọa” (NT) đến “Cực kỳ nguy cấp” (CR). Lượng carbon tích lũy đạt 136,92 tấn C/ha (tương đương 502,03 tấn CO₂/ha), trong đó loài Dipterocarpus dyeri tích lũy nhiều nhất (29,34 tấn C/ha). Kết quả nghiên cứu khẳng định rừng giàu tại Lò Gò - Xa Mát có cấu trúc ổn định, đa dạng sinh học cao và tiềm năng lưu giữ carbon lớn, cung cấp cơ sở khoa học quan trọng cho quản lý, bảo tồn và phục hồi rừng.
Tài liệu tham khảo
1. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Lò Gò - Xa Mát, 2021. Phương án quản lý rừng bền vững của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Lò Gò - Xa Mát, giai đoạn 2021 - 2030. Tây Ninh, Việt Nam, 222 trang
2. Bohn FJ & Huth A. 2017. The importance of forest structure to biodiversity–productivity relationships. Royal Society Open Science. 4: 160521. http://dx.doi.org/10.1098/rsos.160521
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2018. Thông tư số 33/2018/TT- BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định chi tiết về nội dung điều tra, kiểm kê rừng; phương pháp, quy trình điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2022. Thông tư Số 26/2022/TT - BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2023. Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
6. Brown, S., 1997. Estimating biomass and biomass change of tropical forests: A primer. FAO Forestry Paper No. 134. Food and Agriculture Organization of the United Nations, Rome. https://www.fao.org/3/W4095E/W4095E00.htm
7. Brown S., 2002. Measuring carbon in forests: current status and future challenges. Environmental pollution, Barking, Essex : 1987. 116(3): 363-72. DOI: 10.1016/s0269-7491(01)00212-3.
8. Bùi Hữu Quốc, Nguyễn Văn Quý, 2023. Đa dạng cây gỗ và trữ lượng carbon trên mặt đất của chúng trong kiểu rừng lá rộng thường xanh ở Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 12(6): trang 96-106 <https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.12.6.2023.096-106>.
9. Chave, J., Andalo, C., Brown, S., Cairns, M. A., Chambers, J. Q., Eamus, D., Fölster, H., Fromard, F., Higuchi, N., Kira, T., Lescure, J.-P., Nelson, B. W., Ogawa, H., Puig, H., Ríera, B., & Yamakura, T., 2005. Tree allometry and improved estimation of carbon stocks and balance in tropical forests. Oecologia, 145, 87–99. https://doi.org/10.1007/s00442-005-0100-x
10. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2019. Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
11. Eggleston H.S., Leandro Buendia, Kyoko Miwa, Todd Ngara & Kiyoto Tanabe, 2006. 2006 IPCC guidelines for national greenhouse gas inventories.
12. Fernando E., 1998. Forest Formations and Flora of the Philippines: Handout in FBS 21. College of Forestry and Natural Resources, University of the Philippines at Los Banos, unpublished.
13. Food and Agriculture Organization, 2020. Global Forest Resources Assessment 2020 - Main report. FAO. https://doi.org/10.4060/ca8753en
14. Food and Agriculture Organization, 1997. Forest Volume and Biomass. FAO Forestry Paper 134. https://www.fao.org/4/w4095e/w4095e06.htm
15. Guarino, C., & Napolitano, F., 2006. Community habitats and biodiversity in the Taburno - Camposauro Regional Park. Woodland, rare species, endangered species and their conservation. Journal of Silviculture and Forest Ecology, 3, 527-541. DOI: https://doi.org/10.3832/efor0419-0030527
16. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, 2025. The IUCN Red List of Threatened Species.
17. Kaushal, S., & Baishya, R., 2021. Stand structure and species diversity regulate biomass carbon stock under major Central Himalayan forest types of India. Ecological Processes, 10(1), 14. https://doi.org/10.1186/s13717-021-00283-8
18. Margalef R., 1968. Perspectives in Ecological Theory. University of Chicago Press, Chicago.
19. Ngô Tiến Phát, Phan Minh Xuân, Nguyễn Minh Cảnh, 2023. Đặc điểm cấu trúc và đa dạng loài cây gỗ ở rừng tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình thuộc khu vực Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 1: 71-81.
20. Nguyễn Thị Thoa, 2013. Phân tích một số chỉ số đa dạng sinh học loài cây gỗ của thảm thực vật rừng trên núi đá vôi tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. Số 4: 2961 - 2967.
21. Nguyễn Văn Hợp, 2017. Một số đặc điểm hệ thực vật thân gỗ của kiểu phụ rừng lùn tại Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà tỉnh Lâm Đồng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, Số 3: 27-35.
22. Nguyễn Văn Hợp, Bùi Hữu Quốc, Nguyễn Văn Quý, 2021. Đa dạng cây gỗ và trữ lượng carbon trên mặt đất trong kiểu rừng lá rộng thường xanh ở huyện Tuy Đức, tỉnh Đăk Nông. Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp. số 1/2021: trang 92 - 101 <https://www.researchgate.net/publication/350965812>.
23. Nguyễn Viết Lương, Tô Trọng Tú, Trình Xuân Hồng, Lê Trần Chấn, Tống Phúc Tuấn và Nguyễn Hữu Tứ, 2018. Tiềm năng hấp thụ CO2 của một số loại rừng tại các Vườn Quốc gia và khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam. <https://www.researchgate.net/publication/326148999>.
24. Pan, Y., Birdsey, R. A., Fang, J., Houghton, R., Kauppi, P. E., Kurz, W. A., Phillips, O. L., Shvidenko, A., Lewis, S. L., Canadell, J. G., Ciais, P., Jackson, R. B., Pacala, S. W., McGuire, A. D., Piao, S., Rautiainen, A., Sitch, S., & Hayes, D., 2011. A large and persistent carbon sink in the world’s forests. Science, 333(6045), 988–993. https://doi.org/10.1126/science.1201609
25. Pearson, T. R. H., Brown, S. L., & Birdsey, R. A., 2007. Measurement Guidelines for the Sequestration of Forest Carbon (General Technical Report NRS-18). USDA Forest Service, Northern Research Station <https://winrock.org/wp-content/uploads/2016/03/Measurement-Guidelines.pdf>
26. Phạm Thị Kim Thoa, 2012. Phân tích chỉ số đa dạng sinh học của thực vật thân gỗ trong Khu Bảo tồn Thiên nhiên Sơn Trà - TP. Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. Số 3: 2301-2309
27. Pielou E.C., 1975. Ecological diversity. Wiley - Interscience Publication, London.
28. Shannon C.E. & & Wiener W., 1963. The mathematical theory of communication. The University of Illinois Press. Urbana.
29. Simpson E.H., 1949. Measurment of diversity. Nature, London. 163: 688.
30. Sørensen T., 1948. A method of establishing groups of equal amplitude in plant sociology based on similarity of species and its application to analyses of the vegetation on Danish commons. Kongelige Danske Videnskabernes Selskab. 5(4): 1-34.
31. Sullivan, M. J. P., Talbot, J., Lewis, S. L., Phillips, O. L., Qie, L., Begne, S. K., Chave, J., Cuni‐Sánchez, A., Hubau, W., Lopez‐Gonzalez, G., Bongers, F., Peña‐Claros, M., & Sheil, D., 2017. Diversity and carbon storage across the tropical forest biome. Scientific Reports, 7, Article 39102. https://doi.org/10.1038/srep39102
32. Thái Văn Trừng, 1999. Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
33. Trần Hợp, 2002. Tài nguyên cây gỗ Việt Nam. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
34. Võ Văn Chi, 2003. Từ điển thực vật thông dụng. Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, thành phố Hồ Chí Minh, 1.252 trang.
35. Võ Văn Chi, 2004. Từ điển thực vật thông dụng. Tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, thành phố Hồ Chí Minh, 2.670 trang.
36. Viện Bảo tồn Thiên nhiên và Đa dạng Sinh học Việt Nam, NBCA, 2025. Sách Đỏ Việt Nam 2024: Loài nguy cấp, quý, hiếm. Available at: https://nbca.gov.vn/doi-tuong-bao-ton/loai-nguy-cap-quy-hiem/sach-do-viet-nam/ [Accessed 26 March 2025]
37. Vo Dai Hai, Tran Van Do, Dang Thinh Trieu, Tamotsu Sato & Osamu Kozan, 2015. Carbon Stocks in Tropical Evergreen Broadleaf Forests in Central Highland, Vietnam. International Forestry Review. 17(1)(1): 20-29. https://doi.org/10.1505/146554815814725086
38. Zanne A.E., Lopez-Gonzalez G., Coomes D.A., Ilic J., Jansen S., Lewis S.L., Miller R.B., Swenson N.G., Wiemann M.C. & & Chave J., 2009. Global wood density database. Dryad. http://hdl.handle.net/10255/dryad.235.