NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CACBON CỦA RỪNG TRỒNG THUẦN LOÀI BẦN CHUA (Sonneratia caseolaris) Ở VEN BIỂN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA
Các tác giả
Từ khóa:
Bể chứa cacbon,, khí nhà kính, loài trang, rừng ngập mặn,, REDD +Tài liệu tham khảo
1. Nguyen Thanh Ha, Yoneda R., Ninomiya I., Harada K., Tan D. V., Tuan M. S., Hong P. N., 2004. The effects of stand-age and inundation on the carbon accumulation in soil of mangrove plantation in Namdinh, northern Vietnam, The Japan society of tropical ecology, 14: 21 - 37.
2. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Mai Sỹ Tuấn, 2008. Đặc tính của thể nền rừng ngập mặn - yếu tố tạo cho rừng ngập mặn là bể chứa khí thải nhà kính. Tạp chí sinh học, Tập 30 (3), tr.106 - 113.
3. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2014. Nghiên cứu định lượng cacbon trong rừng Bần chua trồng ở xã Nam Hưng, Tiền Hải, Thái Bình, Tạp chí môi trường, 14: 53 - 56.
4. Nguyen Thi Hong Hanh, Pham Hong Tinh, Mai Sy Tuan, 2016. Allometry and biomass accounting for mangroves Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong and Sonneratia caseolaris (L.) Engler planted in coastal zone
of red river delta, Vietnam, International Journal of Development Research. 06(5): 7804 - 7808.
5. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (Chủ nhiệm), Bùi Thị Thư, Nguyễn Thị Hoài Thương, Vũ Văn Doanh, Lê Đắc Trường, Hoàng Thị Huê, Lê Thu Thủy, Đinh Văn Thuận, Phạm Hồng Tính, Nguyễn Xuân Tùng, 2016. Nghiên cứu định lượng cacbon tích lũy để đánh giá khả năng tạo bể chứa cacbon của rừng ngập mặn ở vùng ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, mã số: TNMT.04.57/10 - 15.
6. Phan Nguyên Hồng (Chủ biên), Trần Văn Ba, Viên Ngọc Nam, Hoàng Thị Sản, Lê Thị Trễ, Nguyễn Hoàn gTrí, Mai Sỹ Tuấn, Lê Xuân Tuấn, 1997. Vai trò của rừng ngập mặn Việt Nam, kỹ thuật trồng và chăm sóc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội: 74 - 92.
7. IPCC, 2006. IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories, Prepared by National Greenhouse Gas Inventories Programme, Eggleston H.S., Buendia L., Miwa K., Ngara T., Tanabe K., (eds). Published: IGES, Japan.
8. Kauffman J. B., & Donato D., 2012. Protocols for the measurement, monitorring and reporting of structure, biomass and carbon stocks in mangrove forests. Bogor, Indonesia: Center for International Forestry Research
(CIFOR).
9. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Cái Văn Tranh, 2000. Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón, cây trồng. Nhà xuất bản Giáo dục: 71 - 74.
10. Nguyễn Hoàng Trí, 2006. Lượng giá kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn nguyên lý và ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân