ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI CỦA KIẾN NGẠT (Crematogaster rogenhoferi) TẠI LÀO CAI, VIỆT NAM

Các tác giả

DOI:

https://doi.org/10.70169/VJFS.1100

Từ khóa:

Kiến bụng đen, kiến ngạt, kiến lấy trứng, trứng kiến

Tóm tắt

Kiến ngạt (Crematogaster rogenhoferi Mayr, 1879) có phân bố phổ biến ở Việt Nam và là nguồn cung cấp trứng kiến làm thực phẩm. Ngoài ra, loài kiến này cũng đã được ghi nhận là thiên địch của một số loài sâu hại. Nghiên cứu này đã được thực hiện nhằm xác định các đặc điểm sinh học và sinh thái của Kiến ngạt ở tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp đặc điểm hình thái của trưởng thành, trứng, ấu trùng và nhộng của Kiến ngạt. Thời gian phát triển của trứng khoảng 26,5 ngày, ấu trùng 28,0 ngày và nhộng 21,0 ngày. Nguồn thức ăn tự nhiên của Kiến ngạt rất phong phú, chủ yếu là các loài sâu hại. Nghiên cứu này đã ghi nhận các loài cây mà Kiến ngạt đã lựa chọn để làm tổ với một số loài cây ưa thích gồm Ba soi, Bồ đề, Bưởi, Chanh, Keo, Luồng, Nhãn, Ổi, Trẩu, Xoan ta. Kiến ngạt thường sử dụng các mảnh vụn thực vật và bã hữu cơ để làm tổ, ở độ cao trung bình khoảng 237 cm so với mặt đất. Số lượng trung bình của kiến ​​chúa, kiến ​​cái, kiến ​​đực và kiến ​​thợ trong mỗi tổ lần lượt là 1,8, 1662, 45418, 11209. Số lượng trung bình của nhộng, ấu trùng và trứng lần lượt là 2376, 3765 và 5372.

Tài liệu tham khảo

1. Bhatkar, A., Whitcomb, W.H., 1970. Artificial diet for rearing various species of ants. Florida Entomologist, 53 (4), 229-232.

2. Bujan, J., Yanoviak, S.P., 2022. Behavioral response to heat stress of twig-nesting canopy ants. Oecologia, 198 (4), 947-955.

3. Feldhaar, H., Fiala, B., Hashim, R.B., Maschwitz, U., 2003. Patterns of the Crematogaster-Macaranga association: The ant partner makes the difference. Insectes Sociaux, 50 (1), 9-19.

4. Fiala, B., Grunsky, H., Maschwitz, U., Linsenmair, K.E., 1994. Diversity of ant-plant interactions: protective efficacy in Macaranga species with different degrees of ant association. Oecologia, 97 (2), 186-192.

5. Gotoh, A., Dansho, M., Dobata, S., Ikeshita, Y., Ito, F., 2017. Social structure of the polygynous ant, Crematogaster osakensis. Insectes Sociaux, 64 (1), 123-131.

6. Inui, Y., Itioka, T., 2007. Species-specific leaf volatile compounds of obligate Macaranga myrmecophytes and host-specific aggressiveness of symbiotic Crematogaster ants. Journal of Chemical Ecology, 33 (11), 2054-2063.

7. Kamiyama, M.T., Matsuura, K., Yoshimura, T., Yang, C.C.S., 2021. Predation of the brown marmorated stink bug, Halyomorpha halys by the Japanese acrobat ants, Crematogaster matsumurai and Crematogaster osakensis. Biological Control, 157, 104570.

8. Langshiang, E.S., Hajong, S.R., 2018. Determination of structural features of the nest material of Crematogaster rogenhoferi (Mayr, 1879),(Hymenoptera: Myrmicinae). Journal of Entomology Zoology Studies, 6 (1), 1626.

9. Lý Văn Trọng, 2022. Báo cáo tiến độ dự án - VNM/SGP/OP07/ICCA-GSI-COVID/2021/03. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn, 22 trang

10. Moumite, M.B., Tuekam-Kowa, P.S., Guetsop-Ngouadjie, R.P., Tsekane, S.J., Fouelifack-Nintidem, B., Kagmegni, M.B., Ngamaleu-Siewe, B., Kenne, E.L., Fantio, R.M., Yomon, A.K., 2022. Nesting system and foraging behaviour of Crematogaster (Nematocrema) stadelmanni Mayr, 1895 (Hymenoptera: Formicidae: Myrmicinae) in Douala (Littoral-Cameroon). American Journal of Entomology, 6 (2), 27-42.

11. Nguyễn Minh Chí, 2022. Báo cáo tiến bộ kỹ thuật - Kỹ thuật phòng chống tổng hợp Sâu đục ngọn (Hypsipyla robusta) gây hại Lát hoa ở rừng trồng. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 30 trang

12. Nguyễn Văn Thành, 2022. Báo cáo tổng kết đề tài - Nghiên cứu các giải pháp phòng trừ sâu hại chính cây Bồ đề (Styrax tonkinensis) tại tỉnh Yên Bái. Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ rừng, 75 trang

13. Pham, D.L., Bao, H.Q., Nguyen, D.D., Van Trong, L., Le Tra, T.T., Phuc, K.T., Thu, N.T.M., Chi, N.M., 2024. Edible ants in Vietnam: Identification and indigenous knowledge. Ecologica Montenegrina, 73, 208-220.

14. Quinet, Y., Vieira, R.H.S.F., Sousa, M.R., Evangelista-Barreto, N.S., Carvalho, F.C.T., Guedes, M.I.F., Alves, C.R., De Biseau, J.C., Heredia, A., 2012. Antibacterial properties of contact defensive secretions in neotropical Crematogaster ants. Journal of Venomous Animals Toxins including Tropical Diseases, 18 (4), 441-445.

15. Tschinkel, W.R., 2002. The natural history of the arboreal ant, Crematogaster ashmeadi. Journal of Insect Science, 2 (1), 1-15.

16. Watanasit, S., Jantarit, S., 2006. The ant nest of Crematogaster rogenhoferi (Mayr, 1879)(Hymenoptera: Formicidae) at Tarutao National Park, Satun Province, Southern Thailand. The Songklanakarin Journal of Science Technology, 28, 723-730.

Đã Xuất bản

08-08-2025

Cách trích dẫn

[1]
Hoàng Quốc, B. và c.s. 2025. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI CỦA KIẾN NGẠT (Crematogaster rogenhoferi) TẠI LÀO CAI, VIỆT NAM. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. (tháng 8 2025). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.1100.

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo tương tự

<< < 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.