XÂY DỰNG VÀ THỬ NGHIỆM BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN CỦA VIỆT NAM

Các tác giả

  • Nguyễn Thị Thanh An Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam
  • Phùng Văn Khoa Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam
  • Phí Đăng Sơn Trường Đại học Lâm nghiệp
  • Lê Doãn Anh Vườn Quốc gia Bạch Mã
  • Trương Tất Đơ Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • Đoàn Hoài Nam Bộ Nông nghiệp và Môi trường
  • Đỗ Xuân Lân Hội Khoa học Kỹ Thuật Lâm nghiệp Việt Nam
  • Nguyễn Quang Huy Trung tâm Tăng trưởng xanh và Bảo tồn thiên nhiên bền vững
  • Bùi Chính Nghĩa bộ
  • Nguyễn Quốc Hiệu Bộ Nông nghiệp và Môi trường

DOI:

https://doi.org/10.70169/VJFS.1056

Từ khóa:

Bộ tiêu chí, đánh giá năng lực quản lý, di sản thiên nhiên, khu bảo tồn

Tóm tắt

Bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá năng lực quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên cho các khu di sản thiên nhiên là các khu bảo tồn được xây dựng dựa trên kết quả thu thập dữ liệu tại 2 khu di sản thiên nhiên đó là Vườn Quốc gia Bạch Mã và Khu Dự trữ Thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng. Các phương pháp chính được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm phương pháp kế thừa tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước kết hợp với phương pháp Delphi qua 3 vòng phỏng vấn theo phương pháp đánh giá định lượng thông qua các giá trị thống kê và kinh nghiệm của nhóm chuyên gia gồm 20 người bao gồm các nhà khoa học từ các lĩnh vực khác nhau, các nhà quản lý của các khu bảo tồn. Kết quả đã đề xuất được bộ tiêu chí và chỉ số gồm 2 phần (1) Bảng thông tin cơ bản; (2) Bảng tiêu chí và chỉ số đánh giá gồm 40 tiêu chí dựa trên 5 yếu tố quản lý. Mỗi tiêu chí có 4 câu trả lời tương ứng từ 0 đến 3 (đáp án a đến d, đáp án a tương ứng với không có năng lực thực hiện, đáp án d tương ứng với trạng thái quản lý là lý tưởng ). Kết quả áp dụng thử nghiệm đánh giá tại Vườn quốc gia Bạch Mã dựa trên kết quả làm việc nhóm của 15 cán bộ đại diện cho các đơn vị của Vườn Quốc gia Bạch Mã, kết hợp với hội thảo đánh giá chung cho thấy tổng điểm là 97/117 điểm tương ứng với tỷ lệ 82,9%, trong đó có 1 tiêu chí không áp dụng. Mặc dù còn có những góp ý nhưng về cơ bản người đánh giá cho thấy có thể sử dụng bộ tiêu chí để đánh giá và cho kết quả tương đối tốt và phù hợp cho hệ thống các khu di sản thiên nhiên là các khu bảo tồn của Việt Nam.

Tài liệu tham khảo

1. Başkent, E.Z., 2023. Assessing and developing improvement strategies for the protected area management (PAM) planning process/effectiveness in Turkey. Environmental Development, 46, p.100867.

2. Coad, L., Leverington, F., Knights, K., Geldmann, J., Eassom, A., Kapos, V., Kingston, N., de Lima, M., Zamora, C., Cuardros, I., Nolte, C., Burgess, N.D. and Hockings, M., 2015. Measuring impact of protected area management interventions: Current and future use of the Global Database of Protected Area Management Effectiveness. Philosophical Transactions of the Royal Society B, 370 (1681): DOI: 10.1098/rstb.2014.0281.

3. Dự án Các – bon và Bảo tồn Đa dạng sinh học (CARBI 2). 2024. Công cụ theo dõi hiệu quả quản lý phiên bản 4 – Vườn Guốc gia Bạch Mã.

4. Hockings, M., Stolton, S., Leverington, F., Dudley, N. and Courrau, J. 2006. Evaluating Effectiveness: A framework for assessing management of protected areas, (2nd edn) World Commission on Protected Areas, IUCN, Gland, Switzerland.

5. Hockings, M., James, R., Stolton, S., Dudley, N., Mathur, V., Makombo, J. and Courrau, J., 2008. Enhancing our heritage toolkit assessing management effectiveness of natural world heritage sites. World Heritage Centre. file:///C:/Users/admin/Downloads/publi_wh_papers_23_en.pdf

6. Hwang, G.H., Chen, J.M., Hwang, G.J. and Chu, H.C., 2006. A time scale-oriented approach for building medical expert systems. Expert Systems with Applications, 31(2), pp.299-308.

7. Leverington, F., Hockings, M., Pavese, H., Lemos Costa, K. & Courrau, J., 2008. Management effectiveness evaluation in protected areas: A global study. Supplementary report No. 1: Overview of approaches and methodologies. University of Queensland, Gatton, TNC, WWF, IUCN - WCPA. Australia.

8. Murry, J.W. and Hammons, J.O. (1995) Delphi: A Versatile Methodology for Conducting Qualitative Research. The Review of Higher Education, 18, 426-436. https://doi.org/10.1353/rhe.1995.0008

9. Nolte, C., Leverington, F., Kettner, A., Marr, M., Nielsen, G., Bomhard, B., Stolton, S., Stoll-Kleemann, S. and Hockings, M., 2010. Protected area management effectiveness assessments in Europe: A review of application, methods and results.

10. Pomeroy, R. S., Parks, J. E. & Watson, L. M. 2004. How is your MPA doing?: a guidebook of natural and social indicators for evaluating marine protected area management effectiveness, IUCN.

11. Stolton, S., Dudley, N. and Shadie, P., 2012. Managing Natural World Heritage. UNESCO.

12. Stolton, S., Dudley, N. and Hockings, M. 2021. METT Handbook: A guide to using the Management Effectiveness Tracking Tool (METT). Second edition guidance for using METT-4. WWF, Gland, Switzerland

13. UNESCO, 2024. PhysicsWeb. https://whc.unesco.org/en/list/ Ngày truy cập 13 tháng 3 năm 2025

14. IUCN and World Commission on Protected Areas (WCPA), 2017. IUCN Green List of Protected and Conserved Areas: Standard, Version 1.1. Gland, Switzerland: IUCN.

Tải xuống

Đã Xuất bản

20-04-2025

Cách trích dẫn

[1]
Nguyễn, T.T.A. và c.s. 2025. XÂY DỰNG VÀ THỬ NGHIỆM BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN CỦA VIỆT NAM. TẠP CHÍ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP. 3 (tháng 4 2025). DOI:https://doi.org/10.70169/VJFS.1056.

Số

Chuyên mục

Bài viết

Các bài báo tương tự

<< < 88 89 90 91 92 93 94 95 > >> 

Bạn cũng có thể bắt đầu một tìm kiếm tương tự nâng cao cho bài báo này.